Hướng dẫn phân hạng, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở 2023
Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021 thì: Viên chức bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS được áp dụng bảng lương kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, trong đó xếp lương giáo viên THCS từ hạng III đến hạng I với hệ số lương từ 2,34 đến 6,78.
Do đó, khi chuyển, xếp lương giáo viên THCS từ hạng cũ sang hạng mới theo quy định mới, sẽ xảy ra các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III
Bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng III mới (mã số V.07.04.32, hệ số lương 2,34-4,98) đối với giáo viên THCS hạng III cũ (mã số V.07.04.12 hệ số lương 2,1-4,89), nếu đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên THCS hạng III mới (mã số V.07.04.32).
Cụ thể bảng lương chuyển từ giáo viên THCS hạng 3 cũ sang hạng 3 mới như sau:
Hạng III cũ (mã số V.07.04.12) | Hạng III mới (mã số V.07.04.32) | Chênh | Nâng |
---|---|---|---|
2,1 | 2,34 | 0,24 | Theo quyết định cũ |
2,41 | 2,67 | 0,26 | Theo quyết định cũ |
2,72 | 3,00 | 0,28 | Theo quyết định cũ |
3,03 | 3,33 | 0,3 | Theo quyết định cũ |
3,34 | 3,66 | 0,32 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,65 | 3,66 | 0,01 | Theo quyết định cũ |
3,96 | 3,99 | 0,03 | Theo quyết định cũ |
4,27 | 4,32 | 0,05 | Theo quyết định cũ |
4,58 | 4,65 | 0,07 | Theo quyết định cũ |
4,89 | 4,98 | 0,09 | Theo quyết định cũ |
Trường hợp 2: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II
Bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng II từ giáo viên THCS hạng II cũ (mã số V.07.04.11, hệ số lương 2,34-4,98) sang giáo viên THCS hạng II mới (mã số V.07.04.31, hệ số lương (4,0-6,38), nếu có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III cũ (mã số V.07.04.12) và hạng II cũ (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Việc chuyển lương từ giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng 2 mới dựa theo bảng lương sau:
Hạng II cũ (mã số V.07.04.11) | Hạng II mới (mã số V.07.04.31) | Chênh lệch | Nâng lương lần sau |
---|---|---|---|
2,34 | |||
2,67 | |||
3,00 | |||
3,33 | 4,0 | 0,67 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,66 | 4,0 | 0,34 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,99 | 4,0 | 0,01 | Theo quyết định cũ |
4,32 | 4,34 | 0,02 | Theo quyết định cũ |
4,65 | 4,68 | 0,03 | Theo quyết định cũ |
4,98 | 5,02 | 0,04 | Theo quyết định cũ |
5,36 | |||
5,7 | |||
6,04 | |||
6,38 |
Trường hợp 3: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I
Bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng I từ giáo viên THCS hạng I cũ (mã số V.07.04.10, hệ số lương 4,0-6,38) sang giáo viên THCS hạng I mới (mã số V.07.04.30, hệ số lương 4,4-6,78)
Hạng I cũ (mã số V.07.04.10) | Hạng I mới (mã số V.07.04.30) | Chênh lệch | Nâng lương lần sau |
---|---|---|---|
4,0 | 4,4 | 0,4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,34 | 4,4 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
4,68 | 4,74 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,02 | 5,08 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,36 | 5,42 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,7 | 5,76 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,04 | 6,1 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,38 | 6,44 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,78 |
Trường hợp 4: Giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn hạng II cũ được giữ nguyên hạng II cũ
Trường hợp 5: Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ tiếp tục hưởng lương, mã số hiện hành
Nếu giáo viên THCS chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên THCS hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.
Lưu ý: Thời hạn bổ nhiệm giáo viên trung học cơ sở sang các hạng I, II, III nói trên không quá 6 tháng kể từ ngày 30/5/2023.
Nhận xét
Đăng nhận xét