Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT từ 01/7/2023
Theo quy định tại các Thông tư 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT và các Thông tư sửa đổi, mức lương, bảng lương của giáo viên mầm non, Tiểu học, THCS, THPT công lập vẫn theo cách tính của bảng lương cũ nhưng có thay đổi về hệ số lương so với trước (tăng hệ số). Ngoài ra, kể từ ngày 01/7/2023, mức lương mới của giáo viên lại được tăng mạnh do được tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Nếu thực hiện chính sách cải cách tiền lương thì mức lương của giáo viên các cấp sẽ còn tăng mạnh hơn nữa do được tính lương dựa theo hệ thống bảng lương khác. Thời điểm thực hiện chế độ tiền lương, bảng lương mới theo vị trí việc làm cho giáo viên theo Nghị quyết 27 về cải cách chính sách tiền lương, dự kiến là ngày 01/7/2024.
Tham khảo: 5 Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2024 của cán bộ công viên chức
Sau đây là chi tiết về các mức lương của giáo viên các cấp từ ngày 01/7/2023:
Đối với giáo viên mầm non:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên mầm non hạng III (Viên chức A0, hệ số lương từ | ||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Lương | 3,780,000 | 4,338,000 | 4,896,000 | 5,454,000 | 6,012,000 | 6,570,000 | 7,128,000 | 7,686,000 | 8,244,000 | 8,802,000 |
PCTN 5% | 0 | 0 | 244,800 | 381,780 | 541,080 | 722,700 | 926,640 | 1,152,900 | 1,401,480 | 1,672,380 |
PCƯĐ 35% | 1,323,000 | 1,518,300 | 1,713,600 | 1,908,900 | 2,104,200 | 2,299,500 | 2,494,800 | 2,690,100 | 2,885,400 | 3,080,700 |
BHXH 10,5% | 396,900 | 455,490 | 539,784 | 612,757 | 688,073 | 765,734 | 845,737 | 928,085 | 1,012,775 | 1,099,810 |
Thực nhận | 4,706,100 | 5,400,810 | 6,314,616 | 7,131,923 | 7,969,207 | 8,826,467 | 9,703,703 | 10,600,916 | 11,518,105 | 12,455,270 |
Giáo viên mầm non hạng II (Viên chức A1, hệ số lương từ | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
|
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 |
|
PCƯĐ 35% | 1,474,200 | 1,682,100 | 1,890,000 | 2,097,900 | 2,305,800 | 2,513,700 | 2,721,600 | 2,929,500 | 3,137,400 |
|
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 |
|
Thực nhận | 5.243.940 | 5.983.470 | 7.012.980 | 7.945.347 | 8.909.611 | 9.905.773 | 10.933.834 | 11.993.791 | 13.005.419 |
|
Giáo viên mầm non hạng I (Viên chức A2.2, hệ số lương từ | ||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
|
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 |
|
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 505,440 | 813,240 | 1,157,760 | 1,539,000 | 1,956,960 | 2,411,640 |
|
|
PCƯĐ 35% | 2,520,000 | 2,734,200 | 2,948,400 | 3,162,600 | 3,376,800 | 3,591,000 | 3,805,200 | 4,019,400 |
|
|
BHXH 10,5% | 756,000 | 820,260 | 937,591 | 1,034,170 | 1,134,605 | 1,238,895 | 1,347,041 | 1,459,042 |
|
|
Thực nhận | 8,964,000 | 9,725,940 | 10,940,249 | 11,977,670 | 13,047,955 | 14,151,105 | 15,287,119 | 16,455,998 |
|
|
(Mức lương thực nhận của GVMN theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, khoản trừ phí công đoàn…).
Ghi chú:
Xem chi tiết: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2023
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)
Một số lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non:
- Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới (vẫn là hạng II, hạng III);
- Giáo viên hạng II (cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng;
- Giáo viên hạng II (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
- Giáo viên hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVMN hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước;
Đối với giáo viên tiểu học:
Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.
Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2023, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi, BHXH) như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 |
PCTN 5% | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 |
PCƯĐ 35% | 1,474,200 | 1,682,100 | 1,890,000 | 2,097,900 | 2,305,800 | 2,513,700 | 2,721,600 | 2,929,500 | 3,137,400 |
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 |
Thực nhận | 5.243.940 | 5.983.470 | 7.012.980 | 7.945.347 | 8.909.611 | 9.905.773 | 10.933.834 | 11.993.791 | 13.005.419 |
Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 505,440 | 813,240 | 1,157,760 | 1,539,000 | 1,956,960 | 2,411,640 |
|
PCƯĐ 35% | 2,520,000 | 2,734,200 | 2,948,400 | 3,162,600 | 3,376,800 | 3,591,000 | 3,805,200 | 4,019,400 |
|
BHXH 10,5% | 756,000 | 820,260 | 937,591 | 1,034,170 | 1,134,605 | 1,238,895 | 1,347,041 | 1,459,042 |
|
Thực nhận | 8,964,000 | 9,725,940 | 10,940,249 | 11,977,670 | 13,047,955 | 14,151,105 | 15,287,119 | 16,455,998 |
|
Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương | 7,920,000 | 8,532,000 | 9,144,000 | 9,756,000 | 10,368,000 | 10,980,000 | 11,592,000 | 12,204,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 548,640 | 878,040 | 1,244,160 | 1,647,000 | 2,086,560 | 2,562,840 |
|
PCƯĐ 35% | 2,772,000 | 2,986,200 | 3,200,400 | 3,414,600 | 3,628,800 | 3,843,000 | 4,057,200 | 4,271,400 |
|
BHXH 10,5% | 831,600 | 895,860 | 1,017,727 | 1,116,574 | 1,219,277 | 1,325,835 | 1,436,249 | 1,550,518 |
|
Thực nhận | 9,860,400 | 10,622,340 | 11,875,313 | 12,932,066 | 14,021,683 | 15,144,165 | 16,299,511 | 17,487,722 |
|
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên. GV tiểu học công tác từ năm thứ 5 trở đi sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm cộng thêm 1% vào mức lương hiện hưởng.Chi tiết: Cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo, giáo viên
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)
Mức lương thực nhận của giáo viên tiểu học theo bảng nêu trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phí công đoàn… Mức thực nhận có thể cao hơn nữa do giáo viên có thể được nhận thêm phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ,…tùy theo số năm công tác, chức vụ.
Xem chi tiết: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập.
Còn đây là Bảng lương cũ của giáo viên tiểu học (áp dụng đến ngày 30/6/2023, chưa tính các loại phụ cấp):
Một số lưu ý về lương GV tiểu học:
- Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;
- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III. Giáo viên khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0).
- Giáo viên hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng.
- Giáo viên hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng.
- Trường hợp giáo viên có trình độ CĐSP nhưng hưởng lương hạng IV cũ (hệ số lương 2,06 - 4,06) thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng lương trung cấp.
- Giáo viên tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.
- Giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn của hạng tương ứng (trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng) thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20,21,22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, không bổ nhiệm hạng thấp hơn liền kề. Khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng
Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).
Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023) như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 |
PCTN 5% | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 |
PCƯĐ 30% | 1,263,600 | 1,441,800 | 1,620,000 | 1,798,200 | 1,976,400 | 2,154,600 | 2,332,800 | 2,511,000 | 2,689,200 |
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 |
Thực nhận | 5,033,340 | 5,743,170 | 6,742,980 | 7,645,647 | 8,580,211 | 9,546,674 | 10,545,034 | 11,575,292 | 12,557,219 |
Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 505,440 | 813,240 | 1,157,760 | 1,539,000 | 1,956,960 | 2,411,640 |
|
PCƯĐ 30% | 2,160,000 | 2,343,600 | 2,527,200 | 2,710,800 | 2,894,400 | 3,078,000 | 3,261,600 | 3,445,200 |
|
BHXH 10,5% | 756,000 | 820,260 | 937,591 | 1,034,170 | 1,134,605 | 1,238,895 | 1,347,041 | 1,459,042 |
|
Thực nhận | 8,604,000 | 9,335,340 | 10,519,049 | 11,525,870 | 12,565,555 | 13,638,105 | 14,743,519 | 15,881,798 |
|
Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương | 7,920,000 | 8,532,000 | 9,144,000 | 9,756,000 | 10,368,000 | 10,980,000 | 11,592,000 | 12,204,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 548,640 | 878,040 | 1,244,160 | 1,647,000 | 2,086,560 | 2,562,840 |
|
PCƯĐ 30% | 2,376,000 | 2,559,600 | 2,743,200 | 2,926,800 | 3,110,400 | 3,294,000 | 3,477,600 | 3,661,200 |
|
BHXH 10,5% | 831,600 | 895,860 | 1,017,727 | 1,116,574 | 1,219,277 | 1,325,835 | 1,436,249 | 1,550,518 |
|
Thực nhận | 9,464,400 | 10,195,740 | 11,418,113 | 12,444,266 | 13,503,283 | 14,595,165 | 15,719,911 | 16,877,522 |
|
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên. (Xem hướng dẫn như trên)
- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi (30% mức lương)
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm XH (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)
Mức lương thực nhận của giáo viên THCS theo bảng lương trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực và trừ phí công đoàn. Tùy theo số năm, chức vụ, địa bàn công tác thì mức lương có thể tăng thêm.
Tham khảo: Hướng dẫn phân hạng, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở 2023
Còn đây là bảng lương cũ của giáo viên THCS (áp dụng đến ngày 30/6/2023) cụ thể như sau:
Một số lưu ý về mức lương của GV THCS:
- Đối tượng áp dụng bảng lương trên là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THCS, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;
- GV THCS hạng I (theo quy định cũ, mã số V.07.04.10) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.04.11) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0) nên mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng III (mã số V.07.04.12 theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn (không có Đại học) thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.
- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 (nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ) có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.
- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày 20/3/2021, được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.
Đối với giáo viên trung học phổ thông
Theo Thông tư 04/2021 và văn bản sửa đổi thì Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như quy định cũ, không có sự thay đổi.
Áp dụng mức lương cơ bản 1,8 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT từ ngày 01/7/2023 cũng sẽ được tăng lên so với trước. Cụ thể như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 |
PCTN 5% | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 |
PCƯĐ 30% | 1,263,600 | 1,441,800 | 1,620,000 | 1,798,200 | 1,976,400 | 2,154,600 | 2,332,800 | 2,511,000 | 2,689,200 |
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 |
Thực nhận | 5,033,340 | 5,743,170 | 6,742,980 | 7,645,647 | 8,580,211 | 9,546,674 | 10,545,034 | 11,575,292 | 12,557,219 |
Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 505,440 | 813,240 | 1,157,760 | 1,539,000 | 1,956,960 | 2,411,640 |
|
PCƯĐ 30% | 2,160,000 | 2,343,600 | 2,527,200 | 2,710,800 | 2,894,400 | 3,078,000 | 3,261,600 | 3,445,200 |
|
BHXH 10,5% | 756,000 | 820,260 | 937,591 | 1,034,170 | 1,134,605 | 1,238,895 | 1,347,041 | 1,459,042 |
|
Thực nhận | 8,604,000 | 9,335,340 | 10,519,049 | 11,525,870 | 12,565,555 | 13,638,105 | 14,743,519 | 15,881,798 |
|
Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương | 7,920,000 | 8,532,000 | 9,144,000 | 9,756,000 | 10,368,000 | 10,980,000 | 11,592,000 | 12,204,000 |
|
PCTN 5% | 0 | 0 | 548,640 | 878,040 | 1,244,160 | 1,647,000 | 2,086,560 | 2,562,840 |
|
PCƯĐ 30% | 2,376,000 | 2,559,600 | 2,743,200 | 2,926,800 | 3,110,400 | 3,294,000 | 3,477,600 | 3,661,200 |
|
BHXH 10,5% | 831,600 | 895,860 | 1,017,727 | 1,116,574 | 1,219,277 | 1,325,835 | 1,436,249 | 1,550,518 |
|
Thực nhận | 9,464,400 | 10,195,740 | 11,418,113 | 12,444,266 | 13,503,283 | 14,595,165 | 15,719,911 | 16,877,522 |
|
Ghi chú:
(Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…, chưa trừ phí công đoàn)
Còn đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên) (áp dụng đến 30/6/2023):
Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm
Lương của diện đối tượng này, tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2023
Một số điểm cần chú ý:
- Chế độ lương, phụ cấp theo các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn. (tức chưa có dự thảo các bảng lương mới cho giáo viên các cấp)
- Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.
- Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.
- Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 (cao hơn mức trần hiện hành là 1,4) .
- Nếu giáo viên phải xuống hạng (từ hạng II xuống hạng III) thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.
- Tham khảo: Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp ưu đãi mới nhất cho giáo viên từ năm 2023./.
Minh Hùng (Tổng hợp)
Bài liên quan: Cách tính lương, phụ cấp giáo viên từ ngày 01/7/2023
Nhận xét
Đăng nhận xét