Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc











CHÍNH PHỦ

-------



CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:
67/2023/NĐ-CP



Hà Nội,
ngày 06 tháng 9 năm 2023




 NGHỊ ĐỊNH



QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI, BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC, BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG



Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;



Căn
cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;



Căn
cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 16 tháng 6 năm 2022;



Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;



Căn
cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;



Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;



Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;



Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu
tư xây dựng.



Chương I



QUY ĐỊNH CHUNG



Điều 1. Phạm vi điều chỉnh



Nghị
định này quy định về:



1. Điều
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.



2. Cơ
chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng
nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.



3. Trách
nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây
dựng.



Điều 2. Đối tượng áp dụng



Nghị
định này áp dụng đối với:



1. Chủ
xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới.



2. Cơ
quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của
pháp luật phòng cháy và chữa cháy đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.



3. Chủ
đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc
trong hoạt động đầu tư xây dựng.



4. Doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”); doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi
nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp tái
bảo hiểm”).



5. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt
động đầu tư xây dựng.



Điều 3. Giải thích từ ngữ



Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:



1. Chủ
xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm
hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.



2. Xe cơ
giới hoạt động là xe cơ giới đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe có sự
điều khiển của chủ xe cơ giới hoặc người lái xe.



3. Xe cơ
giới tham gia giao thông là việc chủ xe cơ giới hoặc người lái xe điều khiển xe
cơ giới tham gia giao thông đường bộ.



4. Nhà
thầu tư vấn là nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, nhà thầu tư vấn thiết kế xây
dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên.



5. Người
thứ ba



a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Người thứ ba là
người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ
những người sau: Người lái xe, người trên xe, hành khách trên chính chiếc xe
đó; chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác
chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.



b) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng: Người thứ ba là bên bị
thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc quyền, lợi ích hợp pháp khác có
nguyên nhân từ việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng trừ
doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người lao động thi công trên công
trường.



6. Mức
khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện
bảo hiểm.



7. Đưa
vào sử dụng là việc đưa công trình, hạng mục công trình xây dựng vào vận hành,
khai thác.



8. Bệnh
nghề nghiệp theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động.



9. Người
lao động theo quy định tại Bộ luật Lao động.



10. Tai
nạn lao động theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động.



Điều 4. Nguyên tắc chung



1. Cơ
quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm
bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
theo quy định pháp luật.



2. Bên
mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc theo điều
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị
định này.



3. Ngoài
việc tham gia bảo hiểm bắt buộc theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số
tiền bảo hiểm tối thiểu hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị
định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức
phí bảo hiểm bổ sung tương ứng phù hợp với quy định pháp luật. Trong trường hợp
này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc
trong hợp đồng bảo hiểm.



Nhà nước
khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo
hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm trên cơ sở thỏa
thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.



4. Trong
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đối với mỗi xe cơ
giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.



5. Doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trong các trường hợp
sau:



a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:



Xe cơ
giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.



b) Đối
với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:



Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy
định pháp luật.



Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc biên bản kiểm tra đã quá 1 năm tính
từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.



Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm
quy định pháp luật phòng cháy và chữa cháy.



c) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng:



Bên mua
bảo hiểm không đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định
tại Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành.



6. Chi
phí mua bảo hiểm bắt buộc:



a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc: Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm bắt buộc vào giá
thành sản phẩm, dịch vụ hoặc chi phí hoạt động kinh doanh (đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).



b) Chi
phí mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng: Thực hiện theo quy
định pháp luật về xây dựng và các quy định tại Nghị định này.



7. Thời
hạn thanh toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đối với các hợp đồng bảo hiểm cho các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu
tư xây dựng quy định tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
ghi trong hợp đồng bảo hiểm và không chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng
xây dựng. Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được
vượt quá thời hạn bảo hiểm.



8. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản
tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ
luật Hình sự.



9. Doanh
nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp,
tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của
mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard
& Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody’s hoặc các kết
quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng
khác tại năm tài chính gần nhất so với thời điểm giao kết hợp đồng tái bảo
hiểm.



10. Các
nội dung liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không được quy định tại Nghị định này
được thực hiện theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm và pháp luật có liên quan.



Chương II



QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI



Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM



Điều 5. Đối tượng bảo hiểm



Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, hành khách theo quy định của
pháp luật.



Điều 6. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm



1. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới
gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.



2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:



a) Do xe
mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe
có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50
triệu đồng trong một vụ tai nạn.



b) Do xe
ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai
nạn.



Điều 7. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:



a) Thiệt
hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe
cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.



b) Thiệt
hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham
gia giao thông, hoạt động gây ra.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Hành
động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt
hại.



b) Người
lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm.



c) Người
lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường
bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không
hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết
hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không
phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người
lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy
phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.



d) Thiệt
hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn
liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.



đ) Thiệt
hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở
có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử
dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.



e) Thiệt
hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.



g) Thiệt
hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có
giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.



h) Thiệt
hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.



Điều 8. Mức phí bảo hiểm



1. Mức
phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.



2. Căn
cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn
của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng,
giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí
bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.



Điều 9. Thời hạn bảo hiểm



1. Thời
hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm
và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:



a) Xe cơ
giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.



b) Xe cơ
giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.



c) Xe cơ
giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.



2.
Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm
khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời
điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm
và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của
năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy
chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này.



3. Trong
thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền
sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.



Điều 10. Giấy chứng nhận bảo hiểm



1. Khi
mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới
được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được
cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm
phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.



2. Giấy
chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm
các nội dung sau đây:



a) Tên,
địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.



b) Biển
số xe và số khung, số máy.



c) Loại
xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.



d) Tên,
địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.



đ) Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.



e) Trách
nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.



g) Thời
hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.



h) Ngày,
tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.



i) Mã
số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu
trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định
danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



3.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải
tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.



Điều 11. Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và hậu quả pháp
lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm



Trường
hợp xe cơ giới bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Công an, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt kể từ thời điểm bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời hạn còn lại
của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.



Điều 12. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Khi
tai nạn xảy ra, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải có trách nhiệm:



a) Thông
báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm vào đường dây nóng để phối hợp giải quyết,
tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ
hiện trường tai nạn.



b) Không
được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của
doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng
hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.



c) Chủ
động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm
thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định này.



d) Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài
liệu do mình cung cấp.



2. Khi
nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải
hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn,
đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu
cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, người thứ ba và các bên liên quan trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện
việc giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải
quyết bồi thường bảo hiểm.



3. Trong
vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối
với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:



a)
Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:



70% mức
bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn
đối với trường hợp tử vong.



50% mức
bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn
đối với trường hợp tổn thương bộ phận.



b)
Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:



30% giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối
với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.



10% giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối
với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.



Sau khi
đã thực hiện tạm ứng bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn
được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc không thuộc phạm vi bảo
hiểm.



4. Trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn trừ trường hợp bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông
báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo
hiểm.



5. Khi
tai nạn xảy ra, trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã
bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.



Trường
hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của
Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc
người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã
chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại
mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên
theo quy định của Bộ luật Dân sự).



6. Mức
bồi thường bảo hiểm:



a) Mức
bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương
tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và
người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp
người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường
hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án
hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá
mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết
định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.



Trường
hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức
bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi
thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.



Đối với
vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của
người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối
tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo
thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị
thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người
bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự
theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân
sự), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.



b) Mức
bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tai nạn được xác
định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.



7. Doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường thiệt hại đối
với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thông
báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều này hoặc
sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phát hiện trong quá
trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không
thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính
phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm.



8. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá giới hạn trách
nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp chủ xe cơ giới
tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.



9.
Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết
cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng
bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo
hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.



10. Bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho người bị thiệt
hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại biết số tiền doanh
nghiệp bảo hiểm đã trả đối với từng trường hợp thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.



11.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được
bảo hiểm, người bị thiệt hại biết số tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng và thanh toán số tiền bồi thường quy định tại điểm a khoản 6 Điều
này.



Điều 13. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các
tài liệu sau:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường.



2. Tài
liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu
với bản chính hoặc bản ảnh chụp):



a) Giấy
chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực,
thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng
giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe
và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).



b) Giấy
phép lái xe.



c) Giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ
tùy thân khác của người lái xe.



d) Giấy
chứng nhận bảo hiểm.



3. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế
hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một
hoặc một số các tài liệu sau:



a) Giấy
chứng nhận thương tích.



b) Hồ sơ
bệnh án.



c) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết
trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.



4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:



a) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập
giấy tờ này).



b) Các
giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã
chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp
bảo hiểm.



5. Bản
sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong
đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có
nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều
tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải
quyết vụ tai nạn.



6. Biên
bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm
ủy quyền.



7. Quyết
định của Tòa án (nếu có).



Bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo
hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7
Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều này.



Mục 2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI



Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới



1. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới là quỹ được thành lập để thực hiện các hoạt động chi hỗ trợ
nhân đạo; công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ;
tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ, bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các hoạt động liên quan nhằm góp phần bảo vệ
lợi ích công cộng và bảo đảm an toàn xã hội.



2. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đóng góp, được quản lý tập trung tại Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại hoạt động
tại Việt Nam và được sử dụng con dấu của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.



3. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới được quản lý và sử dụng minh bạch, hiệu quả và đúng mục
đích theo quy định tại Nghị định này.



Điều 15. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới



1. Đóng
góp của các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Thu
từ lãi tiền gửi.



3. Các
nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.



4. Các khoản
thu hợp pháp khác (nếu có).



Điều 16. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới



1. Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực tế thu được của các hợp đồng bảo
hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



2. Trước
ngày 30 tháng 4 hàng năm, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quyết định
tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thực hiện thông báo cho các doanh
nghiệp bảo hiểm và Bộ Tài chính.



3. Doanh
nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới thực hiện đóng góp vào tài khoản của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn
sau:



a) Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này,



b) Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.



Điều 17. Nội dung và tỷ lệ chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới



1. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục đích sau:



a) Chi
hỗ trợ nhân đạo:



Trong
các trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm,
không thuộc phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này (trừ hành
động cố ý gây thiệt hại của người bị thiệt hại) với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai
nạn đối với trường hợp tử vong và tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên; 10% giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với
trường hợp tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.



Sau khi
doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng bồi thường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường
trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc
không thuộc phạm vi bảo hiểm.



Mức chi
không vượt quá 30% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm và số
dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước (nếu có). Trường hợp trong năm Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới đã chi hết số tiền được chi hỗ trợ nhân đạo thì các hồ sơ chi
hỗ trợ nhân đạo chưa được giải quyết sẽ được chuyển sang chi hỗ trợ nhân đạo
của năm kế tiếp.



b) Hỗ
trợ xây dựng công trình, thiết bị đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao
thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới hàng năm và số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước (nếu có).



c) Tổ
chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 17% tổng
số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm và số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới các năm trước (nếu có).



d) Chi
hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm
trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh
doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới hàng năm.



đ) Hỗ
trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn
chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng
năm.



e) Chi
hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới hàng năm.



g) Chi
cho hoạt động của Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động
của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo
hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm.



h) Chi
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm chi lương, phụ cấp, các khoản trích
theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí
thuê văn phòng, mua sắm trang thiết bị, chi dịch vụ ngân hàng và bưu điện; chi
thuê kiểm toán; chi công tác phí và tổ chức các cuộc họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới: Mức chi không vượt quá 8% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
hàng năm.



i)
Trường hợp có quyết định của Thủ tướng Chính phủ công bố tình huống khẩn cấp về
thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai hoặc công bố
dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về phòng, chống
bệnh truyền nhiễm, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có thể sử dụng số
dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước cho các nội dung chi quy định tại điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này; tổng mức chi không vượt quá
tỷ lệ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này
tương ứng với mức đóng góp tối đa 1 % vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



2. Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam ưu tiên thực hiện các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi
công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ và chi tuyên
truyền, giáo dục đảm bảo phù hợp với mục tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới.



Điều 18. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới



1. Cơ
cấu tổ chức quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban kiểm
soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới là cơ quan giúp
việc cho bộ máy quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, được đặt tại cơ
quan thường trực Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề
xuất của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.



2. Báo
cáo quyết toán năm của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (đã được tổ chức kiểm toán độc
lập xác nhận) phải được gửi Bộ Tài chính, các doanh nghiệp bảo hiểm trước ngày
31 tháng 3 của năm kế tiếp và công bố công khai trên trang thông tin điện tử
của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam toàn bộ nội dung báo cáo quyết toán năm của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.



Điều 19. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành của Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới



1. Hội
đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:



a) Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới: Chủ tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam.



b) Thành
viên:



Đại diện
Bộ Tài chính.



Đại diện
Bộ Công an.



Tổng thư
ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.



Tổng
Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép
triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần
lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Ban
điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:



a)
Trưởng Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới: Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm
Việt Nam.



b) Thành
viên: Đại diện của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



3. Ban
kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:



a) Ít
nhất 3 thành viên là đại diện của 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



b)
Trưởng Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.



c) Các
doanh nghiệp bảo hiểm có thành viên tham gia Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới phải độc lập với các doanh nghiệp bảo hiểm có thành viên tham gia Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để bảo đảm đánh giá, phát hiện kịp thời các rủi ro
có nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả, nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới.



Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, bộ máy Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới



1. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



a) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



b) Ban
hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



c) Ban
hành các quy định cụ thể về quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; phê
duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



d) Quyết
định tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thực hiện thông báo cho các
doanh nghiệp bảo hiểm và Bộ Tài chính.



đ) Giám
sát, quản lý, quản trị, vận hành, khai thác, phát triển và duy trì hoạt động
của cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



e) Xây
dựng và triển khai thực hiện các chính sách quản lý, phân quyền, quản trị, cập
nhật dữ liệu, khai thác, sử dụng và bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



g) Phối
hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp kiến nghị nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; thực hiện
điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng
cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



h) Kiểm
tra, theo dõi, đôn đốc thường xuyên việc cập nhật thông tin, dữ liệu định kỳ
của doanh nghiệp bảo hiểm; tiếp nhận, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị của doanh nghiệp bảo hiểm và giải quyết theo quy định.



i) Chủ
trì hướng dẫn các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



k) Ban
hành quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường.



l) Ra
Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Ban kiểm soát Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới.



m) Báo
cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đã được phê duyệt.



2. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



a) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



b) Chấp
hành các quy định về quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đúng kế hoạch
được Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt, theo đúng quy định tại
Nghị định này, không được sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới vào các hoạt động
khác ngoài mục đích của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



c) Có
trách nhiệm đôn đốc hoặc thu hồi đối với các doanh nghiệp bảo hiểm không đóng
góp đúng thời hạn, đúng số tiền theo tỷ lệ quy định.



3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



a) Giám
sát hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật và quy định tại Nghị định này.



b) Tổng
hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới về tình
hình tài chính của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng quý, năm.



c) Thực
hiện kiểm tra đối với việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo yêu
cầu của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



Điều 21. Công tác lập dự toán, kế toán, quyết toán của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới



1. Công
tác lập dự toán:



a) Trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới lập dự toán
thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:



Tình
hình thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm hiện tại.



Kế hoạch
thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm kế tiếp.



b) Ban
điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới báo cáo dự toán thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới để Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt. Dự toán thu, chi
của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phải được thông báo cho Bộ Tài chính và các doanh
nghiệp bảo hiểm ngay sau khi phê duyệt.



c) Các
kế hoạch chi theo dự toán chi trong năm, trừ các nội dung chi tại điểm
e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều 17 Nghị định này, đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được tiếp tục thực hiện vào năm sau.



d)
Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có thể điều
chỉnh dự toán thu chi đã được thông qua đầu năm và thông báo cho Bộ Tài chính
và các doanh nghiệp bảo hiểm.



2. Kế
toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phải:



a) Tổ
chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống
kê và các văn bản hướng dẫn thi hành.



b) Chấp
hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu,
chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



c) Mở sổ
kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



d) Định
kỳ hàng quý có trách nhiệm lập báo cáo thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để
báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt và thông báo cho Bộ
Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.



Báo cáo
quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến
ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.



3. Quyết
toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



Hàng năm,
Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới, có xác nhận của kiểm toán độc lập để báo cáo Hội đồng Quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt



Điều 22. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới,
thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới



1. Trinh
tự thực hiện đề nghị thành lập Hội đồng quản lý, thay đổi thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:



a) Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam (trường hợp thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới), Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (trường hợp thay đổi thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới) lựa chọn phương thức giải quyết thủ
tục với Bộ Tài chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính.



b) Trong
vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Trường hợp từ chối chấp thuận,
Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.



2. Hồ sơ
đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu
sau:



a) 1 bản
chính văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo
mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị
định này.



b) 1 bản
sao Nghị quyết của Ban chấp hành khối Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thông qua đề
nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.



3. Hồ sơ
đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm
các tài liệu sau:



a) 1 bản
chính văn bản đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Nghị định này.



b) 1 bản
sao Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới thông qua đề nghị
của doanh nghiệp bảo hiểm về thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới.



Chương III



QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM CHÁY,
NỔ BẮT BUỘC



Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
TỐI THIỂU



Điều 23. Đối tượng bảo hiểm



1. Đối
tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về
cháy, nổ, bao gồm:



a) Nhà,
công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.



b) Các
loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).



2. Đối
tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp
đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.



Điều 24. Số tiền bảo hiểm tối thiểu



1. Số
tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá
thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị
định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.



2.
Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:



a) Đối
với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định
này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị
còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.



b) Đối
với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định
này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo
hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.



Điều 25. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm:



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy
ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị
định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Động
đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.



b) Thiệt
hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.



c) Tài
sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



d) Tài sản
tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có
dùng nhiệt.



đ) Sét
đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.



e)
Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.



g) Máy
móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác
động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ
quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.



h) Thiệt
hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các
quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.



i) Thiệt
hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.



k) Thiệt
hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng
ruộng, đất đai.



3. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp
bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm
bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.



Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm



1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo
hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm và
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II
và khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.



Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.



Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên
gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc
lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm
có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng
thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.



2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân):



Doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức
khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo
hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo
hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm
nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái
bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.
Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm
tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản
1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.



3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận
quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng
chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái
bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm
và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo
hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và
doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.



Điều 27. Giấy chứng nhận bảo hiểm



1. Doanh
nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua
bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm
chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:



a) Tên,
địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.



b) Tên,
địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.



c) Tên
cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa
cháy.



d) Địa
điểm của đối tượng bảo hiểm.



đ) Tài
sản được bảo hiểm.



e) Số
tiền bảo hiểm.



g) Mức
khấu trừ bảo hiểm.



h) Thời
hạn bảo hiểm.



i) Tỷ lệ
phí bảo hiểm, phí bảo hiểm.



k) Ngày,
tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.



l) Mã
số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu
trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định
danh sản phẩm bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.



2.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải
tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.



Điều 28. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Khi
xảy ra tổn thất, bên mua bảo hiểm lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo
hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể
từ ngày xảy ra tổn thất đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.



2. Số
tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền
bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm,
Giấy chứng nhận bảo hiểm) trừ đi mức giảm trừ bảo hiểm quy định tại khoản 3
Điều này.



3. Giảm
trừ tối đa 20% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản
kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền,
dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.



Điều 29. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.



2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.



3. Biên
bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm
quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).



4. Biên
bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm
ủy quyền.



5. Văn
bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm
quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.



6. Bản
kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.



Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này. Doanh nghiệp
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 4 Điều này.



Mục 2. MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ BẢO HIỂM
CHÁY, NỔ BẮT BUỘC CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY



Điều 30. Mức thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt
động phòng cháy và chữa cháy



1. Mức
thu từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm
tài chính là 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các
hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.



2. Hàng
năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm nộp số tiền quy định tại khoản 1 Điều
này vào Tài khoản của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do
Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước Trung ương theo thời hạn sau:



a) Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền quy định tại khoản 1 Điều này.



b) Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.



Điều 31. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc



1. Việc
quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải bảo đảm minh
bạch, đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có
liên quan.



2. Nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy được sử
dụng như sau:



a) Chi
hỗ trợ mua sắm trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho lực
lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy: Tối đa không quá 65% số tiền thực tế
thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm
tài chính. Việc mua sắm trang thiết bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.



b) Chi
hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức phòng cháy, chữa cháy và bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội
dung và mức chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật



c) Chi
hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong các hoạt động điều tra
nguyên nhân vụ cháy; bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy; giám sát việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội
dung chi, mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.



d) Chi
hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp
trong công tác phòng cháy, chữa cháy: Tối đa không quá 5% số tiền thực tế thu
được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài
chính. Trong đó:



Chi khen
thưởng thường xuyên: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen
thưởng.



Chi khen
thưởng đột xuất cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa
cháy: Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ thành tích của các tổ chức, cá nhân, nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quyết định những trường hợp cụ thể được khen
thưởng và mức khen thưởng đột xuất.



3. Hàng
năm, cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Bộ Công an lập dự
toán thu từ phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, tổng hợp chung vào dự toán của Bộ
Công an, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản hướng dẫn để tổng hợp, theo dõi.



4. Việc
quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
hiện hành. Bộ Công an có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết toán năm đối
với nguồn kinh phí thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho các đơn vị trực thuộc;
tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm vào nguồn kinh phí khác được để lại, gửi
Bộ Tài chính cùng với thời điểm nộp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước để
tổng hợp, theo dõi.



5. Số
tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy,
chữa cháy cuối năm chưa sử dụng hết cho từng nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật.
Sau 5 năm, trường hợp kinh phí thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không sử
dụng hết, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, đánh giá nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, báo cáo Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ trích nộp
cho phù hợp.



Chương IV



QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG



Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
TỐI THIỂU ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG



Điều 32. Đối tượng bảo hiểm



Chủ đầu
tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng đối
với các công trình sau:



1. Công
trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy
định tại Phụ lục X Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.



2. Công
trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao hoặc
có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường và thuộc danh mục dự án đầu tư phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.



3. Công
trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo
quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.



Điều 33. Số tiền bảo hiểm tối thiểu



Số tiền
bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây
dựng là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu,
chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các
loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp. Số tiền bảo
hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn
tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).



Điều 34. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công
trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều này.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Tổn
thất phát sinh do chiến tranh, bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực
thù địch, nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan tới các tổ chức
chính trị, tịch biên, sung công, trưng dụng, trưng thu hay phá hủy hoặc bị gây
thiệt hại theo lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



b) Tổn
thất phát sinh do hành động khủng bố.



c) Tổn
thất phát sinh do phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.



d) Tổn
thất hoặc thiệt hại của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm có tên trong
danh sách cấm vận.



đ) Tổn
thất hoặc thiệt hại có liên quan đến dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm
quyền.



e) Tổn
thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc
người được bảo hiểm.



g) Tổn
thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.



h) Tổn
thất phát sinh do ngừng công việc thi công xây dựng hoặc tổn thất do hậu quả
của ngừng công việc thi công xây dựng (dù là ngừng một phần hoặc toàn bộ công
việc thi công).



i) Tổn
thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.



k) Tổn
thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với công
trình xây dựng từ cấp II trở lên.



l) Tổn
thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa.



m) Tổn
thất do hiện tượng mục rữa và diễn ra trong điều kiện áp suất, nhiệt độ bình
thường (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định này).



n) Tổn
thất do hiện tượng kết tạo vẩy cứng như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng
tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định này).



o) Chi
phí sửa chữa, thay thế, chỉnh sửa khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay
nghề. Loại trừ này chỉ áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục bị ảnh hưởng
trực tiếp, không áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục khác là hậu quả gián
tiếp do khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề mà thi công đúng.



p) Tổn
thất hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.



Điều 35. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm



1. Hợp
đồng bảo hiểm chấm dứt trong các trường hợp sau:



a) Bên
mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về
việc hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp tạm dừng thực hiện công việc
trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp
luật.



Bên mua
bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư có quyết định về việc tạm dừng thực hiện
công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định
của pháp luật. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định căn cứ vào
thời điểm tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt
hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.



b) Các
trường hợp chấm dứt khác theo quy định của pháp luật.



2. Hậu
quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm



a)
Trường hợp hợp đồng bảo hiểm chấm dứt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm tương ứng với
thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
Trường hợp bên mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải
đóng bổ sung đủ phí bảo hiểm tương ứng với thời gian đã được bảo hiểm tính đến
thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.



b) Hậu
quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều này thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và theo quy định của
pháp luật.



Điều 36. Thời hạn bảo hiểm



Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng thực hiện như sau:



1. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37
Nghị định này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ
ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Thời hạn
bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa
vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao
hoặc được đưa vào sử dụng.



2. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị
định này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày
bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho tới khi bàn giao công trình
hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến
trước, nhưng không quá 28 ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử. Thời hạn bảo hiểm
đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ
thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.



Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm



1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây
dựng được quy định cụ thể như sau:



a) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công
việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện
phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng
được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1
Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.



b) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp
đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá
trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu
trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.



c) Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại điểm
a, điểm b khoản này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa
thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng
minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác
nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và
doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí
bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân
(x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công trình quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này) hoặc khoản 1 Mục II Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công trình quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này).



d) Đối
với các công trình xây dựng chưa được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản
này:



Doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh
nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận
tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ
bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp,
tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức
bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp
đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị
định này.



2. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này:



Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.



Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng, trên cơ sở số
liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo
hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.



3.
Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định
tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm
bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung (nếu có)
được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này và quy định tại khoản 2 Điều này, tỷ lệ
thời gian xây dựng kéo dài trên tổng thời gian xây dựng công trình theo văn bản
của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và các
yếu tố rủi ro khác.



Điều 38. Trách nhiệm mua bảo hiểm



Chủ đầu
tư phải mua bảo hiểm cho công trình hoặc cho từng hạng mục của công trình trong
thời gian xây dựng. Các trường hợp cụ thể như sau:



1.
Trường hợp mua bảo hiểm cho công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư
phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.



2.
Trường hợp mua bảo hiểm theo từng hạng mục công trình trong thời gian xây dựng,
chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm của từng hạng mục công trình
không thấp hơn giá trị đầy đủ của hạng mục công trình đó khi hoàn thành và tổng
số tiền bảo hiểm của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng không thấp
hơn số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị
định này.



Điều 39. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Khi
xảy ra tổn thất đối với công trình trong thời gian xây dựng, bên mua bảo hiểm
phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất đối với công
trình xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Sau
khi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể
tiến hành sửa chữa hoặc thay thế các hư hỏng nhỏ có giá trị không vượt quá mức
khấu trừ tương ứng quy định tại Nghị định này.



Trong
các trường hợp khác, trước khi thực hiện sửa chữa hoặc thay thế các hạng mục bị
tổn thất, bên mua bảo hiểm phải được doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất.
Nếu doanh nghiệp bảo hiểm không tiến hành giám định tổn thất trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tổn thất công trình xây dựng, trừ
trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm có quyền tiến hành việc sửa chữa hoặc thay thế các hạng mục
bị tổn thất. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí sửa chữa hoặc thay thế các
hạng mục bị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm với điều kiện bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm phải tiến hành sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.



c) Bảo
quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho đại diện hay giám định viên của
doanh nghiệp bảo hiểm giám định các bộ phận đó.



d) Thông
báo ngay cho cơ quan Công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.



đ) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức
thấp nhất.



e) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này.



2. Khi
xảy ra tổn thất đối với công trình trong thời gian xây dựng, doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Thực
hiện giám định tổn thất theo quy định của pháp luật và lập biên bản giám định
nguyên nhân và mức độ thiệt hại theo quy định tại khoản 5 Điều
40 Nghị định này.



b) Hướng
dẫn, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.



3. Doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường bảo hiểm các khoản thiệt hại vật chất mà người
được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và khi các khoản đó đã được tính vào số
tiền bảo hiểm.



4. Mức
bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt
quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó. Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm
không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Các
trường hợp cụ thể như sau:



a) Đối
với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được thì phải sửa chữa, số tiền bồi
thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng
thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi (trường
hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài sản bị tổn thất) và mức khấu trừ bảo hiểm.



b) Đối
với trường hợp tổn thất toàn bộ, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thị
trường của hạng mục đó tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại
thực tế trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài
sản bị tổn thất, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thực tế của hạng mục đó
tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm và giá trị thu
hồi tài sản bị tổn thất.



5. Chi
phí sửa chữa tạm thời sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chịu nếu như việc sửa chữa đó
là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng tổng
chi phí sửa chữa theo phương án sửa chữa cuối cùng của hạng mục bị tổn thất.



6. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ
sung, nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.



Điều 40. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng bao gồm các
tài liệu sau:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.



2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.



3. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:



a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.



b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại.



4. Các
giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để
hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh
nghiệp bảo hiểm.



5. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.



6. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).



Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều này. Doanh nghiệp
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 Điều này.



Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG



Điều 41. Đối tượng bảo hiểm



Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là trách
nhiệm dân sự của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với người thứ ba phát sinh
từ việc thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình xây
dựng từ cấp II trở lên.



Điều 42. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm



Giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm bằng giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, hợp đồng
tư vấn thiết kế xây dựng.



Điều 43. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư
vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của người thứ ba phát sinh từ
việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan
theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.



b) Tổn
thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính
toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm.



c) Chi
phí thiết kế lại hoặc sửa bản vẽ, kế hoạch, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hoặc
danh mục tài liệu hướng dẫn kỹ thuật.



d) Tổn
thất phát sinh do nấm mốc.



đ) Tổn
thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm,
nhiễm bẩn đối với môi trường và người thứ ba.



e) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.



g) Tổn
thất phát sinh từ việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.



h) Tổn
thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý không tuân thủ quy định pháp luật xây
dựng về áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, sử dụng vật liệu xây dựng gây
nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.



Điều 44. Thời hạn bảo hiểm



Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bắt đầu kể từ
ngày thực hiện công việc tư vấn đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy
định của pháp luật.



Điều 45. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm



1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn
đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:



a) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng và không thuộc các loại
công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng
và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh,
không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng
lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án
ngầm dưới đất, hầm mỏ: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại
khoản 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.



Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.



Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, trên
cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và
xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức
khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc giá trị hợp
đồng tư vấn trên 80 tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng mức phí bảo hiểm
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo
hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở
bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận
tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí
bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua
bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm
và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí
bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân
(x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.



2.
Trường hợp thời gian thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng bị kéo dài so
với thời gian quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải thỏa
thuận về phí bảo hiểm bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo
hiểm bổ sung được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, quy định
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và tương ứng
với thời gian thực hiện công việc tư vấn kéo dài.



Điều 46. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư
vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của người thứ ba và các chi phí
có liên quan theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:



a) Tổn
thất của người thứ ba và các chi phí có liên quan phát sinh do hành động sơ
suất, bất cẩn của người được bảo hiểm là hậu quả của việc thực hiện công việc
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng thuộc phạm vi bảo hiểm.



b) Yêu
cầu đòi bồi thường của người thứ ba lần đầu tiên được đưa ra (từ một sự kiện
bảo hiểm) đối với người được bảo hiểm và được bên mua bảo hiểm thông báo cho
doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm, bao gồm cả các chi phí phải trả
cho luật sư do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc do người được bảo hiểm chỉ
định (có sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm), các khoản lệ phí,
chi phí khác phát sinh từ việc điều tra, chỉnh lý, bào chữa liên quan đến sự kiện
bảo hiểm nhưng không bao gồm tiền lương trả cho người lao động hoặc người quản
lý ký kết hợp đồng lao động với người được bảo hiểm.



c) Các
chi phí khác có liên quan theo quy định của pháp luật.



2. Tổng
số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm đối với tất cả các yêu cầu đòi bồi
thường trong suốt thời hạn bảo hiểm không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo
hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.



3. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh
nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi
thường của người thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.



c) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo Nghị định này.



4. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực
hiện giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Giám
định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và
mức độ tổn thất.



b) Hướng
dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.



c) Phối
hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của người
thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.



Điều 47. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để
lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề
nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các tài liệu sau:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.



2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.



3. Văn
bản yêu cầu bồi thường của người thứ ba đối với người được bảo hiểm.



4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính) do bên mua bảo hiểm cung cấp. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể
bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:



a) Giấy
chứng nhận thương tích.



b) Giấy
ra viện.



c) Giấy
chứng nhận phẫu thuật.



d) Hồ sơ
bệnh án.



đ) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y.



e) Hóa
đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ về chi phí y tế.



5. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:



a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.



b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại.



c) Các
giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm
đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn
của doanh nghiệp bảo hiểm.



6. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.



7. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).



Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều này. Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 6 Điều này.



Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG



Điều 48. Đối tượng bảo hiểm



1. Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường là
trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động thi
công trên công trường theo quy định của pháp luật.



2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm là 100 triệu đồng cho một người trong một vụ.



Điều 49. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng
những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho
người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát
sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.



b) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.



c) Tổn
thất phát sinh do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn
mà không liên quan đến việc thực hiện công việc thi công trên công trường.



d) Tổn
thất phát sinh do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.



đ) Tổn
thất phát sinh do người lao động sử dụng chất gây nghiện, ma túy trái với quy
định của pháp luật (trừ trường hợp thuốc được kê để điều trị theo chỉ định của
bác sĩ được cấp phép).



e) Tổn
thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc
người được bảo hiểm (trừ trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài
sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).



Điều 50. Thời hạn bảo hiểm



1. Thời
hạn bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bắt đầu
kể từ ngày thực hiện công việc thi công trên công trường đến hết thời gian bảo
hành công trình theo quy định của pháp luật.



2. Việc
xác định thời hạn bảo hiểm cụ thể đối với người lao động thi công trên công
trường căn cứ vào hợp đồng lao động và văn bản xác nhận của nhà thầu thi công
xây dựng về thời gian người lao động làm việc thực tế trên công trường.



Điều 51. Mức phí bảo hiểm



1. Mức
phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường được quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.



2. Căn
cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều
chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.



Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường,
trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo
hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và
mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.



3.
Trường hợp có sự thay đổi về số lượng lao động, thay đổi công việc của người
lao động thực hiện theo hướng dẫn sau:



a) Trước
ngày 15 của tháng kế tiếp tháng có sự thay đổi, nhà thầu thi công xây dựng phải
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm việc thay đổi nêu trên kèm
theo danh sách người lao động phát sinh tăng hoặc giảm (đối với trường hợp thay
đổi về số lượng lao động), danh sách công việc của người lao động thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi công việc của người lao động).



b)
Trường hợp phát sinh tăng số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao
động làm tăng rủi ro được bảo hiểm, nhà thầu thi công xây dựng phải nộp phần
phí bảo hiểm tăng thêm trước ngày 15 của tháng kế tiếp tháng thông báo.



c)
Trường hợp phát sinh giảm số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao
động làm giảm rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho nhà thầu
thi công xây dựng phần phí bảo hiểm giảm tương ứng với thời gian còn lại của
hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã thanh toán thừa trước ngày 15 của
tháng kế tiếp tháng thông báo với điều kiện đến thời điểm đó hợp đồng bảo hiểm
chưa phát sinh khiếu nại hoặc đã phát sinh khiếu nại nhưng không được doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm.



d) Nếu
nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo theo quy định tại
điểm a khoản này và thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này,
hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với danh sách người lao động phát
sinh tăng hoặc chấm dứt hiệu lực đối với danh sách người lao động phát sinh
giảm; hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với công việc được thay đổi của
người lao động kể từ ngày phát sinh sự thay đổi thực tế theo đề nghị của người
được bảo hiểm.



Điều 52. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Khi
xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên
công trường, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi
thường bảo hiểm như sau:



a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên công trường phải thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất.



c) Thực
hiện, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần
thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà
doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm
bảo hiểm theo Nghị định này.



2. Khi
xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên
công trường, doanh nghiệp bảo hiểm hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên
mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các
tài liệu để lập hồ sơ bồi thường; xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.



3. Khi
người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát
sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường thuộc trách nhiệm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả những khoản tiền theo
thỏa thuận giữa nhà thầu thi công và người lao động hoặc đại diện hợp pháp của
người lao động (trong trường hợp người lao động đã chết), bao gồm các khoản chi
trả sau:



a) Phụ
cấp nghỉ việc trong thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ điều trị được
tính căn cứ vào mức tiền lương theo hợp đồng lao động nhưng không vượt quá 6
tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm.



b) Chi
phí y tế thực tế bao gồm: chi phí cấp cứu, chi phí điều trị nội, ngoại trú cần
thiết và hợp lý.



c)
Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%, mức bồi
thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo
Bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công
trên công trường theo Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này.



d)
Trường hợp người lao động bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả 100 triệu đồng cho một người trong một
vụ.



Tổng số
tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm đ
khoản nảy không vượt quá 100 triệu đồng cho một người trong một vụ đối với
trường hợp tham gia giới hạn trách nhiệm bảo hiểm 100 triệu đồng.



4.
Trường hợp tai nạn lao động xảy ra hoặc bệnh nghề nghiệp phát sinh gây thương
tật cho người lao động và thương tật này bị làm trầm trọng thêm bởi các thương
tật hoặc bệnh tật trước đó, doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi
thường cho phần bị làm trầm trọng thêm đó.



Điều 53. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để
lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động
thi công trên công trường:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.



2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm:



a) Hợp
đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng lao động ký giữa người được
bảo hiểm và người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảng chấm
công.



b) Các
văn bản yêu cầu bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao
động (nếu có).



3. Tài
liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm
sau khi đã đối chiếu với bản chính):



a) Biên
bản điều tra tai nạn lao động do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của
pháp luật (nếu có). Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông và được xác
định là tai nạn lao động thì phải có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản
khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông do các cơ
quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.



b) Tùy
theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
Giấy chứng nhận thương tích; Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ
bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan
Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y.



c) Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối
với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu
có).



d) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do
tai nạn lao động của người lao động.



4. Tài
liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do bệnh nghề nghiệp:



a) Biên
bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có
thẩm quyền lập, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi
người lao động phải có bản trích sao (nếu có).



b) Giấy
ra viện (trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh
nghề nghiệp) hoặc phiếu hội chẩn mắc bệnh nghề nghiệp; Hồ sơ bệnh án; Trích lục
khai tử hoặc Giấy báo tử (trong trường hợp người lao động chết).



c) Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối
với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu
có).



d) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do
bệnh nghề nghiệp của người lao động.



5. Tài
liệu chứng minh các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện bồi
thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm.



6. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).



Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ
BA



Điều 54. Đối tượng bảo hiểm



Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba là trách nhiệm
dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người thứ ba trong quá trình thi
công xây dựng theo quy định của pháp luật.



Điều 55. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm



Giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người
thứ ba như sau:



1. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là 100 triệu
đồng cho một người trong một vụ và không giới hạn số vụ tổn thất.



2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có
liên quan (nếu có) được xác định như sau:



a) Đối
với công trình có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối
với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 10% giá
trị công trình cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất



b) Đối
với công trình có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên, giới hạn trách nhiệm bảo
hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là
100 tỷ đồng cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất.



Điều 56. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



1. Phạm
vi bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà
nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba đối với
những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản phát sinh trực tiếp trong quá
trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) thuộc phạm vi
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.



2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:



a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.



b) Tổn
thất phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn. Loại trừ này không áp dụng đối với
thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm
bẩn do rủi ro bất ngờ, không lường trước được.



c) Thiệt
hại do chấn động hoặc do bộ phận chịu lực và địa chất công trình bị dịch chuyển
hay suy yếu hoặc thương tật hay thiệt hại đối với người hoặc tài sản do bất kỳ
tổn thất nào nêu trên gây ra (trừ khi được thoả thuận bằng điều khoản sửa đổi
bổ sung).



d) Thiệt
hại là hậu quả của tai nạn gây ra bởi xe cơ giới hay các phương tiện tàu
thuyền, xà lan hay máy bay đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
phương tiện đối với người thứ ba.



đ) Trách
nhiệm là hậu quả của các thương tật hay ốm đau gây ra cho người lao động của
chủ đầu tư hoặc nhà thầu có liên quan đến công trình được bảo hiểm.



e) Tổn
thất xảy ra đối với tài sản thuộc sở hữu hoặc thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp
pháp của chủ đầu tư hoặc nhà thầu hay của người lao động hoặc công nhân của một
trong những người trên.



g) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.



Điều 57. Thời hạn bảo hiểm



Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối người thứ ba là khoảng thời gian cụ
thể, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào hợp
đồng xây dựng và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm.



Điều 58. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm



1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người
thứ ba được quy định cụ thể như sau:



a) Mức
phí bảo hiểm được tính bằng 5% mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây
dựng tương ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị
định này. Mức khấu trừ bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí
pháp lý có liên quan (nếu có) bằng 5% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có), hoặc 20 triệu
đồng, tùy theo số nào lớn hơn. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25%
tính trên phí bảo hiểm.



Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba, trên cơ sở
số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác
nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ
bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Đối
với công trình xây dựng không được quy định tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều 37 Nghị định này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có
thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng
đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản,
mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho
bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái
bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10%
tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.



2.
Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định
tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm
bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung (nếu có)
được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này, tỷ lệ thời
gian xây dựng kéo dài trên tổng thời gian xây dựng công trình theo văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và các yếu
tố rủi ro khác.



Điều 59. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm



Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:



1. Khi
người thứ ba bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp
trong quá trình thi công xây dựng thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả cho bên mua bảo hiểm theo mức bồi thường sau:



a) Mức
bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương
tật theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị
thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị
thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người
bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa
thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự) nhưng không vượt quá mức bồi
thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định
của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.



b) Mức
bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tổn thất được xác
định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi nhưng không vượt quá giới hạn trách
nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.



c) Chi
phí pháp lý có liên quan (nếu có).



Tổng số
tiền bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản này không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Điều 55
Nghị định này.



2. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh
nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên
lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường
của người thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.



b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.



c) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo Nghị định này.



3. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:



a) Giám
định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và
mức độ thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định
này.



b) Hướng
dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.



c) Phối
hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của người
thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.



Điều 60. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm



Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba bao gồm
các tài liệu sau:



1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.



2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.



3. Văn
bản yêu cầu bồi thường của người thứ ba đối với người được bảo hiểm.



4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người thứ ba (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc chứng thực của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp. Tùy theo mức độ thiệt
hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:



a) Giấy
chứng nhận thương tích.



b) Giấy
ra viện.



c) Giấy
chứng nhận phẫu thuật.



d) Hồ sơ
bệnh án.



đ) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y.



5. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:



a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.



b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay mới tài sản.



6. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.



7. Quyết
định của Tòa án (nếu có).



8. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).



Bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo
hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5,
khoản 7 và khoản 8 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài
liệu quy định tại khoản 6 Điều này.



Chương V



TỔ CHỨC THỰC HIỆN



Điều 61. Trách nhiệm của Bộ Tài chính



1. Tổ
chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc theo chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước.



2. Kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới.



3. Chủ
trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực
hiện bảo hiểm bắt buộc.



4. Xử lý
các hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp
bảo hiểm.



5. Bộ
Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan
Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN.



Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Công an



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.



2. Kiểm
tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ.



3. Công
bố danh sách các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ các cơ sở liên quan đến
quốc phòng, an ninh và bí mật nhà nước) chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an.



4. Ghi hạng
nguy hiểm cháy, nổ đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B,
C, D, E tại Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trên cơ sở xác định
hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ.



5. Chỉ
đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài
liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông theo quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định này, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả điều tra.



6. Thực
hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do ngành Công an quản lý vào cơ sở dữ
liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phục vụ công
tác quản lý bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy
định pháp luật về quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.



7. Quyết
định những trường hợp được khen thưởng và mức khen thưởng đột xuất quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định này.



Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực
hiện bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.



2. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại tố cáo và xử lý vi phạm hành chính đối với bên mua bảo hiểm vi phạm bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.



Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Phối
hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm
trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Y tế



Chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở y tế trung ương và địa phương cung cấp bản sao hồ sơ bệnh
án, Giấy chứng nhận thương tích, Giấy báo tử hoặc các văn bản xác nhận liên
quan đến việc cấp cứu, chữa trị các nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ để
tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ bồi
thường, bảo đảm quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm.



Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông



Chỉ đạo
các cơ quan thông tin, báo chí trung ương và địa phương thường xuyên tuyên
truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc.



Điều 67. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực
hiện bảo hiểm bắt buộc.



2. Trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn và thực hiện bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nghị định này.



3. Phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền về thực hiện bảo hiểm
bắt buộc theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.



4. Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói việt Nam dành thời lượng phát sóng nhất
định để thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc.



5. Thực
hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.



Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương



1. Chỉ
đạo các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt
buộc.



2. Chỉ
đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ
biến về bảo hiểm bắt buộc.



3. Phối
hợp với Bộ Công an trong việc chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực
lượng Cảnh sát khác có liên quan trên địa bàn tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ
xe cơ giới không tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới.



4. Thực
hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.



Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị
định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.



2. Chỉ
đạo Bộ đội Biên phòng cửa khẩu đường bộ triển khai thực hiện công tác kiểm tra,
kiểm soát việc chấp hành thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới quá cảnh.



Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Phối
hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động
tuyên truyền, giáo dục; đề phòng, hạn chế tổn thất; chi hỗ trợ nhân đạo theo
quy định tại Nghị định này.



Điều 71. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện
Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN



1. Cơ
quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm
bắt buộc xe cơ giới ASEAN là cơ quan thường trực giúp các bộ, ngành liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN.



2.
Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện quy
định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.



Điều 72. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam



1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Chỉ
đạo, hướng dẫn các hiệp hội cơ sở cấp tỉnh và khu vực phối hợp với Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



Điều 73. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam



1. Báo
cáo Bộ Tài chính về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.



2. Tổ
chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc.



3. Công
khai thông tin về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



Điều 74. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở
có nguy hiểm về cháy, nổ



Xác định
hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E của cơ sở sản xuất công nghiệp đối với cơ
sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa
cháy.



Điều 75. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm



1. Không
khuyến mại, chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



2. Lập
và gửi các báo cáo sau:



a) Báo
cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính, cụ thể như
sau:



Báo cáo
về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
(Mẫu số 1 Phụ lục X); Báo cáo doanh thu, bồi
thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (Mẫu số 2 Phụ lục
X); Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong hoạt
động đầu tư xây dựng (Mẫu số 3 Phụ lục X).



Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo.



Thời
gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.



Phương
thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ
thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi
hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).



b) Báo
cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (Mẫu số 4 Phụ lục X): Doanh nghiệp bảo hiểm phải
lập và gửi Bộ Công an, cụ thể như sau:



Thời
gian chốt số liệu: Báo cáo 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
30 tháng 6 của năm báo cáo); báo cáo năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 của năm báo cáo).



Thời
gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng
năm); báo cáo năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp).



Phương
thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an.



3. Thiết
lập, duy trì hoạt động 24 giờ/7 ngày đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông
tin tai nạn, tổn thất, hướng dẫn, giải đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên quan tới bảo hiểm bắt buộc.
Thực hiện ghi âm các cuộc gọi đến đường dây nóng để bảo đảm quyền lợi của bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.



4. Tích
hợp tính năng tra cứu Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh
nghiệp bảo hiểm, cho phép cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tra cứu, xác minh thời hạn và hiệu lực
bảo hiểm của Giấy chứng nhận bảo hiểm.



5. Giải
thích rõ điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu, bảo
đảm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phân biệt rõ giữa loại hình bảo hiểm
bắt buộc với các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác.



6. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết bồi thường bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với mô tô, xe gắn máy.



7. Phối
hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi
thường bảo hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm. Chủ động thu thập các tài liệu quy định
trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm quy
định của Nghị định này.



8. Tạm
ứng bồi thường, chi trả bồi thường bảo hiểm bắt buộc nhanh chóng và chính xác
theo quy định của Nghị định này.



9. Thanh
toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn xe cơ
giới đã được cung cấp theo quy định pháp luật và có trách nhiệm giữ bí mật
trong quá trình điều tra.



10.
Thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc hết thời hạn của
hợp đồng bảo hiểm trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm.



11. Đóng
góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại Điều 16 Nghị định
này; nộp 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các
hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề cho hoạt động phòng
cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.



12. Hạch
toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng đại lý bảo hiểm, bồi thường bảo
hiểm và các khoản chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc.



13. Cung
cấp, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới theo yêu cầu của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới.



14. Các
nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.



Chương VI



ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH



Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp



1. Các
hợp đồng bảo hiểm bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực và
còn thời gian thực hiện hợp đồng thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm ngày 16 tháng 6 năm 2022 (đối với các hợp đồng bảo hiểm
giao kết từ ngày 01 tháng 01 năm 2023); Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới; Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Nghị định
số 20/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp các
bên tham gia hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng
để phù hợp với Nghị định này và để áp dụng quy định của Nghị định này.



2. Cơ
chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng
nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy
thực hiện theo quy định tại Nghị định này từ năm tài chính 2023. Riêng năm tài
chính 2023, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quyết định tỷ lệ đóng góp
vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới, nộp kinh phí đóng góp cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.



3. Đối
với các trường hợp đã lựa chọn nhà thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu
nhưng chưa ký kết hợp đồng bảo hiểm thì các bên tiếp tục thực hiện theo quy
định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành.



Điều 77. Hiệu lực thi hành



1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.



2. Các
Nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:



a) Nghị
định số 03/2021 /NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.



b) Nghị
định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.



c) Nghị
định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Nghị định số 20/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt
buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.



3.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị
định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó.



Điều 78. Trách nhiệm thi hành



Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng
áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.













TM. CHÍNH
PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Minh Khái




 PHỤ LỤC I



MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)



A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng)




























































































































































































































TT



Loại
xe



Phí
bảo hiểm (đồng)



I



Mô tô 2 bánh



 



1



Dưới 50 cc



55.000



2



Từ 50 cc trở lên



60.000



II



Mô tô 3 bánh



290.000



III



Xe gắn máy (bao gồm xe máy
điện) và các loại xe cơ giới tương tự



 



1



Xe máy điện



55.000



2



Các loại xe còn lại



290.000



IV



Xe ô tô không kinh doanh vận
tải



 



1



Loại xe dưới 6 chỗ



437.000



2



Loại xe từ 6 đến 11 chỗ



794.000



3



Loại xe từ 12 đến 24 chỗ



1.270.000



4



Loại xe trên 24 chỗ



1.825.000



5



Xe vừa chở người vừa chở hàng
(Pickup, minivan)



437.000



V



Xe ô tô kinh doanh vận tải



 



1



Dưới 6 chỗ theo đăng ký



756.000



2



6 chỗ theo đăng ký



929.000



3



7 chỗ theo đăng ký



1.080.000



4



8 chỗ theo đăng ký



1.253.000



5



9 chỗ theo đăng ký



1.404.000



6



10 chỗ theo đăng ký



1.512.000



7



11 chỗ theo đăng ký



1.656.000



8



12 chỗ theo đăng ký



1.822.000



9



13 chỗ theo đăng ký



2.049.000



10



14 chỗ theo đăng ký



2.221.000



11



15 chỗ theo đăng ký



2.394.000



12



16 chỗ theo đăng ký



3.054.000



13



17 chỗ theo đăng ký



2.718.000



14



18 chỗ theo đăng ký



2.869.000



15



19 chỗ theo đăng ký



3.041.000



16



20 chỗ theo đăng ký



3.191.000



17



21 chỗ theo đăng ký



3.364.000



18



22 chỗ theo đăng ký



3.515.000



19



23 chỗ theo đăng ký



3.688.000



20



24 chỗ theo đăng ký



4.632.000



21



25 chỗ theo đăng ký



4.813.000



22



Trên 25 chỗ



[4.813.000
+ 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]



23



Xe vừa chở người vừa chở hàng
(Pickup, minivan)



933.000



VI



Xe ô tô chở hàng (xe tải)



 



1



Dưới 3 tấn



853.000



2



Từ 3 đến 8 tấn



1.660.000



3



Trên 8 đến 15 tấn



2.746.000



4



Trên 15 tấn



3.200.000




VII.
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác



1. Xe
tập lái



Tính
bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.



2. Xe
Taxi



Tính
bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.



3. Xe ô
tô chuyên dùng



a) Phí
bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở
người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.



b) Phí
bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy
định tại mục IV.



c) Phí
bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế
được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại
mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120%
phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.



4. Đầu
kéo rơ-moóc



Tính
bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định
tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ
moóc.



5. Máy
kéo



Tính
bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục
VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.



6. Xe
buýt



Tính
bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục
IV.



B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng)



Đối với
các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa
trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm.
Cách tính cụ thể như sau:















Phí
bảo hiểm phải nộp



=



Phí
bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới



x



Thời
hạn được bảo hiểm (ngày)



365
(ngày)




Trường
hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính
bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng. 



PHỤ LỤC II



MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)



I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)



1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các
tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định
bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ
rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm
sau:





































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































STT



Danh
mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ



Mức
khấu trừ (loại)



Tỷ
lệ phí bảo hiểm/ năm (%)



1



Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp
cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ
25.000 m3 trở lên



M



0,05



2



Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở
ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3
trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3
trở lên



 



 



2.1



Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở
ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)



M



0,05



2.2



Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở
ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)



M



0,1



3



Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non
có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ
học lập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các
khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao
đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ
sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các
khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo
dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3
trở lên



M



0,05



4



Bệnh viện có từ 250 giường bệnh
trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức
năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế,
cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng
trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên



M



0,05



5



Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng
trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000
m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công
viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên



 



 



5.1



Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke,
vũ trường, quán bar



N



0,4



5.2



Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp
xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ
viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp



M



0,1



5.3



Công viên giải trí, vườn thú,
thủy cung



M



0,05



6



Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm
thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà
hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở
lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên



 



 



6.1



Trung tâm thương mại



M



0,06



6.2



Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện
máy, cửa hàng tiện ích



M



0,08



6.3



Nhà hàng, cửa hàng ăn uống



M



0,15



6.4



Chợ



N



0,5



7



Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng
trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3
trở lên



 



 



7.1



Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa
cháy tự động (sprinkler)



M



0,05



7.2



Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ
thống chữa cháy tự động (sprinkler)



M



0,1



8



Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ
chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các
khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên



M



0,05



9



Bảo tàng, thư viện, triển lãm,
nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3
trở lên



 



 



9.1



Bảo tàng, thư viện, nhà trưng
bày, nhà lưu trữ



M



0,075



9.2



Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợ



M



0,12



10



Bưu điện, cơ sở truyền thanh,
truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà
chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung
tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên



M



0,075



11



Sân vận động có sức chứa từ
40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức
chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường
bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên
hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập
theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên



M



0,06



12



Cảng hàng không; đài kiểm soát
không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe
khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp
treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình
tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh
doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ
500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên



 



 



12.1



Bến cảng biển; cảng cạn; cảng
thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển
người; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới



M



0,1



12.2



Nhà ga đường sắt; công trình tàu
điện ngầm



N



0,12



12.3



Cảng hàng không; đài kiểm soát
không lưu



M



0,08



12.4



Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa,
bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy



N



0,15



13



Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô
tô trở lên



N



0,12



14



Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ



N



0,5



15



Cơ sở khai thác, chế biến, sản
xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt
trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập
dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng
kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn
chứa từ 200 kg trở lên



 



 



15.1



Cơ sở khai thác, chế biến, sản
xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt
trên đất liền



N



0,35



15.2



Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ,
kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng
kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh
doanh khí đốt



N



0,3



16



Cơ sở công nghiệp có hạng nguy
hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ
sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có
tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ
10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích
của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3
trở lên



 



 



16.1



a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có
hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy)



N



0,2



 



Trong đó:



 



 



 



Nhà máy lưu hóa cao su



N



0,2



 



Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ



N



0,2



 



Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn
chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)



N



0.2



 



Luyện quặng (trừ quặng sắt)



N



0,2



 



Nhà máy luyện than cốc, sản xuất
than đá bánh, than non bánh



N



0,2



 



Khai thác mỏ quặng kim loại các
loại



N



0,2



 



Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi
(như phân loại, giặt, chải, buôn bán)



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm
từ da thuộc



N



0,2



 



Xưởng sản xuất dây chun



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất da thuộc



N



0,2



 



Cơ sở chế biến bàn chải



N



0,2



 



Sản xuất sơn



N



0,2



 



Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ
chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên
nhỏ, hột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp



N



0,2



 



Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa
tấm, khăn trải bàn



N



0.2



 



Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng



N



0,2



 



Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh



N



0.2



 



Cơ sở sản xuất nút chai



N



0.2



 



Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm



N



0,2



 



Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su
đặc



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ
cao su



N



0,2



 



Xưởng sản xuất hoa giả



N



0,2



 



Nhà máy in, xưởng in (không tính
sản xuất giấy, chế biến giấy)



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất mực in



N



0,2



 



Xưởng đóng sách



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất thuốc lá và
nguyên liệu thuốc lá



N



0,2



 



Nhà máy làm phân trộn



N



0,2



 



Nhà máy đốt rác



N



0,2



 



Xưởng sơn



N



0,2



 



Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ,
giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ)



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất cồn và các chất
lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt)



N



0,2



 



Nhà máy sản xuất pin



N



0,2



 



Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm
pano quảng cáo



N



0,2



 



Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng



N



0,2



 



Cơ sở sản xuất giấy ráp



N



0,2



 



Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu



N



0,2



 



Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy
bay



N



0,2



16.1



b) Cơ sở sản xuất dệt may



N



0,25



 



Trong đó:



 



 



 



Xưởng sản xuất dây thừng, chão
trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)



N



0,25



 



Xưởng sản xuất dây thừng, chão
trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)



N



0,25



 



Xưởng dệt kim



N



0,25



 



Nhà máy sản xuất chế biến lông
thú, may da thú



N



0,25



 



Nhuộm vải, in trên vải



N



0,25



 



Nhà máy dệt các loại sợi khác
(cotton, vitco, lanh, gai, đay)



N



0,25



 



Xưởng xe, kéo sợi



N



0,25



 



Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải
sàn



N



0,25



 



Nhà máy chỉ khâu



N



0,25



 



Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm



N



0,25



 



May đồ lót, đăng ten các loại



N



0,25



 



May quần áo các loại



N



0,25



 



Sản xuất các sản phẩm dệt chưa
phân loại khác



N



0,25



 



Sản xuất lụa, tơ tằm



N



0,25



 



Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp



N



0,25



 



Sản xuất lông vũ



N



0,25



16.1



c) Cơ sở sản xuất gỗ



N



0,5



 



Trong đó:



 



 



 



Nhà máy sản xuất than củi



N



0,5



 



Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ



N



0,5



 



Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm
từ mây, tre, nứa



N



0,5



 



Nhà máy sản xuất điểm, hương,
vàng mã



N



0,5



 



Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến
đồ gỗ các loại



N



0,5



16.1



d) Cơ sở sản xuất giày



N



0,35



16.1



đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến
giấy, bao bì carton, bao bì công nghiệp



N



0,35



16.2



Cơ sở sản xuất công nghiệp có
hạng nguy hiểm cháy nổ D, E



M



0,15



 



Trong đó:



 



 



 



Nhà máy sản xuất sắt, thép



M



0,15



 



Nhà máy chế biến, gia công quặng
khác



M



0,15



 



chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ
trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen



M



0,15



 



Sản xuất khoáng sản (cưa, mài,
đánh bóng)



M



0,15



 



Sản xuất và chế biến thủy tinh
rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm



M



0,15



 



Xưởng phim, phòng in tráng phim



M



0,15



 



Sản xuất vật liệu phim ảnh



M



0,15



 



Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát
gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn
gia súc và thức ăn khác



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo
ăn liền



M



0,15



 



Nhà máy đường



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất bánh kẹo



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất dầu ăn



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ
hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa



M



0,15



 



Xưởng mạch nha



M



0,15



 



Nhà máy bia, rượu, nước trái cây,
nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia



M



0,15



 



Xưởng hàn, cắt



M



0,15



 



Sản xuất đồ gốm thông thường và
cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm...



M



0,15



 



Lò đúc



M



0,15



 



Nhà máy xi măng



M



0,15



 



Cơ sở sản xuất thiết bị điện



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất cấu trúc kim
loại và cấu kiện lắp sẵn



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim
loại



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất ốc vít và gia
công các kim loại khác



M



0,15



 



Nhà máy xử lý nước



M



0,15



 



Nhà máy xử lý chất thải rắn
(không sử dụng công nghệ đốt)



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất máy lọc nước



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất đồng hồ



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất pin mặt trời



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô,
xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô,
xe máy, xe điện... các loại



M



0,15



 



Sản xuất và chế biến vàng, bạc,
đồ trang sức



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất lắp ráp linh
kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng...), thiết bị viễn
thông, chất bán dẫn



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp
đồng



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng
kim loại



M



0,15



 



Nhà máy sản xuất dược phẩm



M



0,15



17



Nhà máy điện; trạm biến áp có
điện áp từ 110 kv trở lên



 



 



17.1



Nhà máy nhiệt điện



N



0,15



17.2



Nhà máy thủy điện; nhà máy điện
nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện
khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác



N



0,12



17.3



Nhà máy điện gió, điện mặt trời
trên mặt nước



N



0,5



17.4



Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv
trở lên



N



0,2



18



Hầm có hoạt động sản xuất, bảo
quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3  trở
lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng
trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên



 



 



18.1



Hầm có hoạt động sản xuất, bảo
quản, sử dụng chất cháy, nổ



N



0,5



18.2



a) Kho
hàng hóa, vật tư cháy được (trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt)


(Kho độc lập, không nằm trong
phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)



N



0,2



 



Trong đó:



 



 



 



Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng
hóa



N



0,2



 



Kho nhựa đường



N



0,2



 



Kho sơn



N



0,2



 



Kho chứa hóa chất



N



0,2



 



Kho thành phẩm, bán thành phẩm
nhựa, cao su



N



0,2



 



Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ
cháy



N



0,2



 



Kho giấy, bìa, bao bì



N



0,2



 



Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ



N



0,2



 



Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn



N



0,2



 



Kho ngành thuốc lá



N



0,2



 



Kho dược phẩm



N



0,2



 



Kho vật tư ngành ảnh



N



0,2



 



Kho hàng thiết bị điện, điện tử



N



0,2



 



Kho hàng nông sản



N



0,2



 



Kho lạnh



N



0,2



 



Kho vật liệu xây dựng



N



0,2



18.2



b) Kho
bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt


(Kho độc lập, không nằm trong
phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)



N



0,25



18.3



Hàng hóa vật tư không cháy đựng
trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở
có hoạt động sản xuất)



M



0,1



 



Trong đó:



 



 



 



Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch
cao



M



0,1



 



Kim loại, phụ tùng cơ khí



M



0,1



 



Dầu nhớt, mỡ bôi trơn



M



0,1



 



Nước khoáng và đồ uống các loại



M



0,1




Trường
hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm
nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:















Phí
bảo hiểm phải nộp



=



Phí
bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ



x



Thời
hạn được bảo hiểm (ngày)



365
(ngày)




Ghi
chú:



M, N là
các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục
này.



Đối với
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường
hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản
kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra
an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên
thì thực hiện theo Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.



2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.



3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26
Nghị định này.



II. MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM



1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo
hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:



a) Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.



b) Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.



c) Trong
mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này
không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:



Đơn vị tính: triệu đồng

































Số
tiền bảo hiểm



Mức
khấu trừ bảo hiểm



Đến 2.000



4



Trên 2.000 đến 10.000



10



Trên 10.000 đến 50.000



20



Trên 50.000 đến 100.000



40



Trên 100.000 đến 200.000



60



Trên 200.000



100




2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.



3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26
Nghị định này. 



PHỤ LỤC III



MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)



I. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM KHÔNG BAO GỒM
PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT HOẶC CÓ BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT NHƯNG CHI PHÍ
THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT THẤP HƠN 50% TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM



1. Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng



a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































STT



Loại
công trình xây dựng



Phí
bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng)



Mức
khấu trừ (loại)



1



CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG



 



 



1.1



Nhà ở



 



 



 



Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập
thể khác cấp III trở lên



 



 



1.1.1



Không có tầng hầm



0,8



M



1.1.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,2



M



1.1.3



Có trên 2 tầng hầm



1,5



M



1.2



Công trình công cộng



 



 



1 2.1



Công trình giáo dục, đào tạo,
nghiên cứu cấp III trở lên



 



 



1.2.1.1



Không có tầng hầm



0,8



M



1.2.1 2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,2



M



1.2.1.3



Có trên 2 tầng hầm



1,5



M



1.2.2



Công trình y tế cấp III trở lên



 



 



1.2.2.1



Không có tầng hầm



0,8



M



1.2.2.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,2



M



1.2.2.3



Có trên 2 tầng hầm



1,5



M



1.2.3



Công trình thể thao cấp III trở
lên: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các
môn thể thao có khán đài



 



 



1.2.3.1



Công trình thể thao ngoài trời



1,5



M



1.2.3.2



Công trình thể thao trong nhà



1,4



M



1.2.3.3



Các công trình thể thao khác



1,2



M



1.2.4



Công trình văn hóa cấp III trở
lên: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim,
rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm;
nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi, giải trí; các công
trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương
đương



 



 



1.2.4.1



Không có tầng hầm



0,8



M



1.2.4.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,2



M



1.2.4.3



Có trên 2 tầng hầm



1,5



M



1.2.5



Công trình thương mại: Trung tâm
thương mại, siêu thị cấp III trở lên; Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát
và các cơ sở tương tự cấp II trở lên



 



 



1.2.5.1



Không có tầng hầm



1,1



M



1.2.52



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,4



M



1.2.5.3



Có trên 2 tầng hầm



1,7



M



1.2.6



Công trình dịch vụ cấp III trở
lên: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ
lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu
chính, viễn thông khác



 



 



1.2.6.1



Không có tầng hầm



1,1



M



1.2.6.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,4



M



1.2.6.3



Có trên 2 tầng hầm



1,7



M



1.2.7



Công trình trụ sở, văn phòng làm
việc cấp III trở lên: các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc



 



 



1.2.7.1



Không có tầng hầm



1,1



M



1.2.7.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,4



M



1.2.7.3



Có trên 2 tầng hầm



1,7



M



1.2.8



Các công trình đa năng hoặc hỗn
hợp cấp III trở lên: các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp
khác



 



 



1.2.8.1



Không có tầng hầm



1,1



M



1.2.8.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,4



M



1.2.8.3



Có trên 2 tầng hầm



1,7



M



1.2.9



Công trình phục vụ dân sinh khác
cấp II trở lên: các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh)



 



M



1.2.9.1



Không có tầng hầm



0,8



M



1.2.9.2



Có 1 tới 2 tầng hầm



1,2



M



1.2.9.3



Có trên 2 tầng hầm



1,5



M



2



CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP



 



 



2.1



Công trình sản xuất vật liệu,
sản phẩm xây dựng cấp III trở lên



 



 



2.1.1



Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất
clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch,
ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy
chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở
lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm
trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000
tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương
phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên



2,6



M



2.1.2



Các loại mỏ khai thác vật liệu
xây dựng cấp III trở lên



2,6



M



2.1.3



Các công trình sản xuất vật liệu
xây dựng cấp III trở lên khác



2,4



M



2.2



Công trình luyện kim và cơ khí
chế tạo cấp III trở lên



 



 



2.2.1



Cơ sở cán, kéo kim loại có công
suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,9



M



2.2.2



Nhà máy luyện kim có sử dụng
nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
đối với dự án sử dụng nguyên liệu khảo



2,1



M



2.2.3



Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ,
rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có
năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên



2,1



M



2.2.4



Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp
đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất
từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên



1,9



M



2.2.5



Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy
cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên



2,1



N



2.2.6



Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị
công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,9



M



2.2.7



Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng
kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,9



M



2.2.8



Cơ sở sản xuất nhôm, thép định
hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,3



N



2.2.9



Nhà máy luyện kim và cơ khí chế
tạo cấp III trở lên khác



2,3



N



2.3



Công trình khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản cấp III trở lên



 



 



2.3.1



Công trình khai thác khoáng sản
rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối
lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm
trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3
nguyên khối trở lên



2,3



N



2.3.2



Công trình khai thác cát, sỏi quy
mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai
thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu
nguyên khai/năm trở lên



2,3



N



2.3.3



Công trình chế biến khoáng sản
rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m3 sản
phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm
trở lên



2,3



N



2.3.4



Công trình khai thác nước cấp cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác
từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có
công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với
nước mặt



2,5



N



2.3.5



Công trình khai thác nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công
suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử
dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác



2,5



N



2.3.6



Các công trình khai thác mỏ và
chế biến khoáng sản cấp III trở lên khác



4,0



N



2.4



Công trình dầu khí cấp III trở
lên



 



 



2.4.1



Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp
III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu
nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công
suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều
dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển
dầu, khí



5,0



M



2.4.2



Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh
xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên



3,0



M



2.5



Công trình năng lượng cấp III
trở lên



 



 



2.5.1



Nhà máy nhiệt điện cấp III trở
lên



3,0



N



2.5.2



Nhà máy phong điện (trang trại
gió) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên



3,0



N



2.5.3



Nhà máy quang điện (trang trại
điện mặt trời) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên



2,6



N



2.5.4



Nhà máy thủy điện cấp III trở lên
hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công
suất từ 10 MW trở lên



7,5



M



2.5.5



Tuyến đường dây tải điện 110 kV
trở lên; trạm điện công suất 500 kV



2,5



M



2.5.6



Nhà máy sản xuất, gia công các
thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử công suất từ 500.000 sản phẩm/năm
trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,5



M



2.5.7



Các công trình năng lượng khác
cấp III trở lên



2,0



M



2.6



Công trình hóa chất cấp III
trở lên



 



 



2.6.1



Công trình sản xuất phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật



 



 



2.6.1.1



Nhà máy sản xuất phân hóa học có
công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,5



M



2.6.1.2



Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ
500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên



1,5



M



2.6.1.3



Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật



1,2



N



2.6.1.4



Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc
bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,2



N



2.6.1.5



Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân
vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,2



N



2.6.2



Công trình hóa chất, dược phẩm,
mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo



 



 



2.6.2.1



Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở
sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược
và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm



2,0



N



2.6.2.2



Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có
công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



N



2.6.2.3



Cơ sở sản xuất hóa chất, chất
dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở
lên



2,0



N



2.6.2.4



Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa,
hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



N



2.6.2.5



Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ
gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



N



2.6.2.6



Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc
nổ, hỏa cụ



3,0



N



2.6.2.7



Cơ sở sản xuất thuốc nổ công
nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500
tấn trở lên



3,0



N



2.6.2.8



Vùng sản xuất muối từ nước biển
có diện tích từ 100 ha trở lên



1,5



N



2.6.3



Các công trình hóa chất cấp III
trở lên khác



2,0



N



2.7



Công trình công nghiệp nhẹ cấp
III trở lên



 



 



2.7.1



Công trình sản xuất, chế biến
thực phẩm



 



 



2.7.1.1



Cơ sở sơ chế, chế biến lương
thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.2



Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở
lên



1,8



M



2.7.1.3



Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá,
các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.4



Cơ sở sản xuất đường có công suất
từ 10.000 tấn đường/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.5



Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công
suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.6



Cơ sở sản xuất bia, nước giải
khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.7



Cơ sở sản xuất bột ngọt có công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.8



Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có
công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.9



Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn
có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.10



Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,8



M



2.7.1.11



Cơ sở sản xuất nước lọc, nước
tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên



1,8



M



2.7.2



Công trình chế biến nông sản



 



 



2.7.1.1



Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ
sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên
hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên



1,5



M



2.7.2.2



Cơ sở sản xuất, chế biến nông,
sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối
với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt



1,5



M



2.7.2.3



Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca
cao, cà phê, hạt tiêu công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
đối với công nghệ chế biến ướt



1,5



M



2.7.3



Công trình chế biến gỗ, sản xuất
thủy tinh, gốm sứ



 



 



2.7.3.1



Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ
tự nhiên có công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên



2,0



M



2.7.3.2



Cơ sở sản xuất ván ép có công
suất từ 100.000 m2/năm trở lên



2,0



M



2.7.3.3



Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện
tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên



2,0



M



2.7.3.4



Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích
nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên



1,5



M



2.7.3.5



Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy
tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên



1,2



M



2.7.4



Công trình sản xuất giấy và văn
phòng phẩm



 



 



2.7.4.1



Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy
từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



M



2.7.4.2



Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát
tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



M



2.7.4.3



Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có
công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,0



M



2.7.5



Công trình về dệt nhuộm và may
mặc



 



 



2.7.5.1



Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm



1,5



M



2.7.5.2



Cơ sở dệt không nhuộm có công
suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên



1,2



M



2.7.5.3



Cơ sở sản xuất và gia công các
sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công
đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không
có công đoạn giặt tẩy



1,2



M



2.7.5.4



Cơ sở giặt là công nghiệp công
suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên



1,2



M



2.7.5.5



Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi
bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,2



M



2.7.6



Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức
ăn chăn nuôi



 



 



2.7.6.1



Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi
có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,0



M



2.7.6.2



Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện
tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở
lên



4,0



M



2.7.6.3



Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm
có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên: cơ sở chăn nuôi, chăm
sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2
trở lên



1,0



M



2.7.7



Công trình công nghiệp nhẹ khác



 



 



2.7.7.1



Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su
có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên



1,5



M



2.7.7.2



Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang
thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở
lên



1,5



M



2.7.7.3



Cơ sở sản xuất giầy dép có công
suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên



1,5



M



2.7.7.4



Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các
loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ
50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có
công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên)



1,8



M



2.7.7.5



Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực
in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản
phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác



1,8



M



2.7.7.6



Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có
công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên



2,5



M



2.7.7.7



Cơ sở thuộc da



1,8



M



2.7.7.8



Cơ sở sản xuất gas CO2
chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên



2,5



M



2.7.7.9



Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc
rửa tàu



3,0



M



3



CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT



 



 



3.1



Công trình cấp nước cấp II trở
lên



 



 



3.1.1



Nhà máy nước, công trình xử lý
nước sạch



3,0



N



3.1.2



Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch
hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)



2,0



N



3.2



Công trình thoát nước cấp II
trở lên



 



 



3.2.1



Hồ điều hòa



5,0



N



3.2.2



Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm
bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)



3,0



N



3.2.3



Công trình xử lý nước thải



3,0



N



3.2.4



Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm
bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)



3,0



N



3.2.5



Công trình xử lý bùn



4,0



N



3.2.6



Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ
thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10
km trở lên



2,5



N



3.3



Công trình xử lý chất thải rắn
cấp II trở lên



 



 



3.3.1



Cơ sở xử lý chất thải rắn thông
thường



2,5



N



3.3.2



Cơ sở tái chế, xử lý chất thải
rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên



2,5



N



3.4



Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động cấp III trở lên: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột
treo cáp



2,5



N



3.5



Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng
cấp II trở lên



1,0



N



3.6



Nhà để xe (ngầm và nổi), cống,
bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên



 



 



3.5.1



Bãi đỗ xe ngầm



4,5



N



3.5.2



Bãi đỗ xe nổi



1,2



N



3.5.3



Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ
thuật



1,5



N



4



CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG



 



 



4.1



Đường bộ



 



 



4.1.1



Đường ô tô cao tốc mọi cấp



4,0



N



4.1.2



Đường ô tô, đường trong đô thị
cấp III trở lên



2,5



N



4.1.3



Bến phà cấp III trở lên



5,0



N



4.1.4



Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương
tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ cấp III trở lên



2,0



N



4.2



Đường sắt



 



 



4.2.1



Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao
tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao); đường sắt
quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương



4,0



N



4.2.2



Ga hành khách cấp III trở lên



2,0



N



4.3



Cầu cấp III trở lên



 



 



4.3.1



Cầu đường bộ



6,0
(đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm)



N



4.3.2



Cầu bộ hành



2,0
(đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm)



N



4.3.3



Cầu đường sắt



6,0
(đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm)



N



4.3.4



Cầu phao



6,0
(đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm)



N



4.4



Hầm



 



 



4.4.1



Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô
tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ



11,0



N



4.4.2



Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp



11,0



N



4.5



Công trình đường thủy nội địa
cấp II trở lên



 



 



4.5.1



Cảng, bến thủy nội địa (cho hành
khách)



7,0



N



4.5.2



Đường thủy có bề rộng (B) và độ
sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị)



8,0



N



4.6



Công trình hàng hải



 



 



4.6.1



Bến cảng biển, bến phà (cho hành
khách) cấp III trở lên



10,0



N



4.6.2



Công trình hàng hải khác cấp II
trở lên



10,0



N



4.7



Công trình hàng không



 



 



4.7.1



Nhà ga hàng không; khu bay (bao
gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)



3,0



N



4.8



Tuyến cáp treo và nhà ga



 



 



4.8.1



Để vận chuyển người mọi cấp



5,0



N



4.8.2



Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở
lên



4,0



N



5



CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN



 



 



5.1



Công trình thủy lợi



 



 



5.1.1



Công trình cấp nước cấp II trở
lên



5,0



N



5.1.2



Hồ chứa nước cấp III trở lên



8,0



N



5.1.3



Đập ngăn nước và các công trình
thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên



10,0



N



5.2



Công trình đê điều mọi cấp



10,0



N




Ghi
chú:



M, N là
các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm b khoản 1 Mục I Phụ
lục này.



b) Mức
khấu trừ bảo hiểm:



Mức khấu
trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc
bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn:



Đơn vị: triệu đồng



Mức
khấu trừ loại "M"

Mức
khấu trừ loại "N"





































































Giá
trị bảo hiểm



Mức
khấu trừ loại "M"


Mức khấu trừ loại "N"
Đối
với rủi ro thiên tai

Đối
với rủi ro khác



Đối
với rủi ro thiên tai



Đối
với rủi ro khác



Tới
10.000



100



20



150



40



20.000



150



30



200



40



100.000



200



60



300



80



600.000



300



80



500



150



700.000



500



100



700



200



1.000.000



700



200



1.000



400




2. Đối với
công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản 1
Mục I Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 37 Nghị định này.



3. Đối
với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục I Phụ lục
này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị
định này.



II. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM CÓ BAO GỒM
CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT CHIẾM TỪ 50% TRỞ
LÊN TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM



1. Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng



a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































hiệu



Hạng
mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình



Phí
bảo hiểm (‰ theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công
trình)



Mức
khấu trừ (loại)



1



CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG



 



 



 



- Nhà
ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên;


- Công
trình công cộng:


+ Công
trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên;


+ Công
trình y tế cấp III trở lên;


+ Công
trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi
đấu các môn thể thao có khán đài cấp III trở lên;


+ Công
trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp
chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện,
triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí;
công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng
tương đương cấp III trở lên;


+ Công
trình thương mại: Trung lâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; nhà hàng,
cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên;


+ Công
trình dịch vụ: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu
trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp
dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cấp III trở lên;


+ Công
trình trụ sở, văn phòng làm việc: Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng
làm việc cấp III trở lên;


+ Các
công trình đa năng hoặc hỗn hợp: Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng
hoặc hỗn hợp khác cấp III trở lên;


+ Công trình phục vụ dân sinh
khác: Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh cấp II trở
lên



 



 



1.1



Lắp đặt nói chung



1,9



M



1.2



Thiết bị sưởi



1,7



M



1.3



Thiết bị điều hoà không khí



2,0



M



1.4



Thang máy nâng và thang máy cuốn



1,9



M



1.5



Thiết bị bếp



2,3



M



1.6



Thiết bị y tế



2,0



M



1.7



Thiết bị khử trùng



2,0



M



1.8



Thiết bị làm lạnh



1,7



M



1.9



Thiết bị ánh sáng



1,7



M



1.10



Rạp chiếu phim, phòng quay truyền
hình, quay phim



1,9



M



1.11



Cáp treo



4,0



N



2



CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP



 



 



2.1



Công trình sản xuất vật liệu,
sản phẩm xây dựng cấp III trở lên



 



 



2.1.1



Ngành vật liệu xây dựng nói chung



2,3



N



2.1.2



Nhà máy xi-măng



2,6



N



2.1.3



Nhà máy bê tông



2,3



N



2.1.4



Nhà máy gạch



2,6



N



2.1.5



Nhà máy clinke



2,4



N



2.1.6



Nhà máy ngói, tấm lợp fibro
xi-măng



3,0



N



2.1.7



Nhà máy gạch ốp lát



2,7



N



2.2



Công trình luyện kim và cơ khí
chế tạo cấp III trở lên



 



 



2.2.1



Sắt và thép



 



 



2 2.1.1



Nhà máy luyện kim



3,2



N



2.2.1.2



Nhà máy luyện gang (sản xuất gang
thỏi)



3,4



N



2.2.1.3



Nhà máy sản xuất phôi thép



3,4



N



2.2.1.4



Nhà máy cán thép nói chung



3,1



N



2.2.1.5



Nhà máy cán thép - cán nóng



3,2



N



2.2.1.6



Nhà máy cán thép - cán nguội
(Thép tấm cỡ mỏng)



3,2



N



2.2.1.7



Xưởng đúc



2,9



N



2.2.2



Các kim loại không chứa sắt



 



 



2.2.2.1



Nhà máy luyện kim nói chung



3,4



N



2.2.2.2



Nhà máy luyện nhôm



3,2



N



2.2.2.2



Nhà máy cán nói chung



3,1



N



2.2.2.4



Nhà máy cán nóng



3,1



N



2.2.2.5



Nhà máy cán nguội



2,9



N



2.2.2.6



Xưởng đúc



2,9



N



2.2.3



Công nghiệp sản xuất kim loại
khác



3,4



N



2.3



Công trình khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản cấp III trở lên



 



 



2.3.1



Thiết bị khai thác mỏ lộ thiên



3,5



N



2.3.2



Thiết bị khai thác than lộ thiên



3,2



N



2.3.3



Thiết bị khai thác quặng lộ thiên



3,2



N



2.3.4



Thiết bị nạo vét hạng nặng trong
khai thác mỏ lộ thiên



2,8



N



2.3.5



Thiết bị chế biến quặng kim loại



3,0



N



2.3.6



Thiết bị khác



3,2



N



2.4



Công trình dầu khí cấp III trở
lên



 



 



2.4.1



Nhà máy lọc dầu, chế biến khí;
nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất
sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; tuyến đường ống dẫn dầu,
khí; khu trung chuyển dầu, khí



6,0



N



2.4.2



Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh
xăng dầu



2,3



N



2.5



Công trình năng lượng cấp III
trở lên



 



 



2.5.1



Nhà máy nhiệt điện - than đá,
dầu, than non (nhiệt độ hơi tới 540°C)



 



 



2.5.1.1



Tới
10 MW một máy



4,1



N



2.5.1.2



Tới
50 MW một máy



4,2



N



2.5.1.3



Tới
150 MW một máy



4,4



N



2.5.1.4



Tới
300 MW một máy



5,0



N



2.5.2



Turbin hơi nước (nhiệt độ hơi tới
540oC)



 



 



2.5.2.1



Tới
50 MW



3,7



N



2.5.2.2



Tới
150 MW



5,6



N



2.5.2.3



Tới
300 MW



6,0



N



2.5.3



Máy phát trong nhà máy nhiệt điện



 



 



2.5.3.1



Tới
180 MVA



4,1



N



2.5.3.2



Tới
400 MVA



5,0



N



2.5.4



Nồi hơi bao gồm cả phụ kiện thông
thường



2,6



N



2.5.5



Nồi hơi dạng ống (nhiệt độ hơi
tới 540°C)



 



 



2.5.5.1



Tới
50 tấn/giờ



2,4



N



2.5.5.2



Tới
200 tấn/giờ



2,6



N



2.5.5.3



Tới
1.000 tấn/giờ



2,9



N



2.5.6



Các loại nồi hơi khác



 



 



2.5.6.1



Tới
75 tấn/giờ



3,1



N



2.5.6.2



Tới
150 tấn/giờ



3,9



N



2.5.7



Nồi hơi cấp nhiệt



2,4



N



2.5.8



Ống dẫn hơi



2,2



M



2.5.9



Nhà máy điện Diezen



 



 



2.5.9.1



Tới
5.000 KW/máy



3,6



M



2.5.9.2



Tới
10.000 KW/máy



3,8



N



2.5.10



Máy phát trong nhà máy điện
Diezen tới 12 MVA



3,8



N



2.5.11



Động cơ Diezen trong nhà máy điện
Diezen tới 5.000 KW



 



 



2.5.11.1



- Lắp đặt



2,8



N



2.5.11.2



- Tháo dỡ



3,9



N



2.5.12



Trạm phân phối điện



 



 



2.5.12.1



Tới
100KV



2,6



N



2.5.12.2



Trên
100 KV



3,0



N



2.5.13



Máy biến thế



 



 



2.5.13.1



Tới
10 MVA



3,1



N



2.5.13.2



Tới
50 MVA



3,5



N



2.5.13.3



Tới
100 M VA



4,0



N



2.5.13.4



Tới
250 MVA



4,4



N



2.5.13.5



Tới
400 MVA



4,8



N



2.5.14



Nhà máy điện dùng tua-bin khí
công nghiệp



 



 



2.5.14.1



Tới
40 MW/máy



4,9



N



2.5.14.2



Tới
60 MW/máy



5,3



N



2.5.15



Cải tạo và xây dựng mới lưới điện



3,2



N



2.5.16



Sản xuất, gia công các thiết bị
điện tử, linh kiện điện, điện tử; thiết bị điện



3,5



N



2.5.17



Nhà máy phong điện, thủy điện,
quang điện



4,5



N



2.6



Công trình hóa chất cấp III
trở lên



 



 



2.6.1



Công trình sản xuất phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật



 



 



2.6.1.1



Nhà máy sản xuất phân bón - loại
thông thường



2,5



N



2.6.1.2



Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật



2,0



N



2.6.2



Công trình hóa chất, dược phẩm,
mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo



 



 



2.6.2.1



Nhà máy chế biến vật dụng bằng
chất dẻo



2,7



N



2.6.2.2



Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm,
dược phẩm



2,5



N



2.6.2.3



Nhà máy sản xuất sơn



2,5



N



2.6.2.4



Nhà máy sản xuất thuốc thú y



2,5



N



2.6.2.5



Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa,
hạt nhựa



2,7



N



2.6.2.6



Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa,
phụ gia



2,5



N



2.6.2.7



Nhà máy sản xuất thuốc phóng,
thuốc nổ, hỏa cụ



4,5



N



2.6.2.8



Nhà máy thuốc nổ công nghiệp; kho
chứa thuốc nổ, kho chứa hóa chất



4,5



N



2.6.2.9



Cơ sở sản xuất muối từ nước biển



4,0



N



2.6.3



Công nghiệp hóa chất khác



2,7



N



2.7



Công trình công nghiệp nhẹ cấp
III trở lên



 



 



2.7.1



Công trình sản xuất, chế biến
thực phẩm



 



 



2.7.1.1



Nhà máy sản xuất lương thực, thực
phẩm



1,7



M



2.7.1.2



Nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm



1,5



M



2.7.1.3



Nhà máy chế biến thủy sản, bột
cá, các phụ phẩm thủy sản



1,9



M



2.7.1.4



Nhà máy sản xuất đường



2,9



M



2.7.1.5



Nhà máy sản xuất cồn, rượu



1,9



M



2.7.1.6



Nhà máy sản xuất bia



1,8



M



2.7.1.7



Nhà máy sản xuất nước giải khát



1,8



M



2.7.1.8



Nhà máy sản xuất bột ngọt



1,8



M



2.7.1.9



Nhà máy sản xuất, chế biến sữa



1,7



M



2.7.1.10



Thiết bị sản xuất dầu ăn



1,8



M



2.7.1.11



Nhà máy sản xuất bánh, kẹo



1,8



M



2.7.1.12



Nhà máy sản xuất nước lọc, nước
tinh khiết đóng chai



1,8



M



2.7.1.13



Công nghiệp thực phẩm và chế biến
thức ăn gia súc khác



1,8



M



2.7.2



Công trình chế biến nông sản



 



 



2.7.2.1



Nhà máy sản xuất thuốc lá điếu,
chế biến nguyên liệu thuốc lá



2,2



M



2.1.2.2



Nhà máy sản xuất, chế biến nông
sản, tinh bột



1,8



M



2.1.2.3



Nhà máy chế biến chè, hạt điều,
ca cao, cà phê, hạt tiêu



1,8



M



2.7.3



Công trình chế biến gỗ, sản xuất
thủy tinh, gốm sứ



 



 



2.7.3.1



Công nghiệp chế biến gỗ nói chung



3,2



M



2.7.3.2



Nhà máy sản xuất gỗ dán



3,2



M



2.7.3.3



Nhà máy sản xuất ván ép



3,2



M



2.7.3.4



Nhà máy sản xuất đồ dùng gia đình



3,0



M



2.7.3.5



Nhà máy cưa



3,1



M



2.7.3.6



Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích
nước



3,2



M



2.7.3.7



Nhà máy sản xuất gốm, sứ



3,6



N



2.7.3.8



Nhà máy sản xuất thủy tinh



3,2



M



2.7.4



Công trình sản xuất giấy và văn
phòng phẩm



 



 



2.7.4.1



Công nghiệp giấy và bao bì nói
chung



3,8



N



2.7.4.2



Nhà máy sản xuất bột giấy và giấy
từ nguyên liệu thô



3,8



N



2.7.4.3



Thiết bị chế biến bột giấy và
giấy từ nguyên liệu thô



3,4



N



2.7.4.4



Nhà máy sản xuất giấy và bao bì



3,8



N



2.7.4.5



Nhà máy gia công giấy và bao bì



3,4



N



2.7.4.6



Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm



3,8



N



2.7.5



Công trình về dệt nhuộm và may
mặc



 



 



2.7.5.1



Công nghiệp dệt nói chung



2,3



M



2.1.5.2



Nhà máy sợi tơ tằm, sợi bông, sợi
nhân tạo



2,0



M



2.7.5.3



Nhà máy dệt không nhuộm



2,3



M



2.7.5.4



Thiết bị giặt là công nghiệp



2,1



M



2.7.5.5



Thiết bị nhuộm, tẩy



2,2



M



2.7.5.6



Thiết bị sấy khô



2,3



M



2.7.5.7



Nhà máy dệt có nhuộm



2,3



M



2.7.5.8



Nhà máy sản xuất và gia công các
sản phẩm dệt, may



2,3



M



2.7.6



Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức
ăn chăn nuôi



 



 



2.7.6.1



Công nghiệp chế biến thức ăn chăn
nuôi nói chung



1,8



M



2.7.6.2



Nhà máy chế biến thức ăn chăn
nuôi



1,7



M



2.7.6.3



Cơ sở chăn nuôi gia súc



2,0



M



2.7.6.4



Cơ sở chăn nuôi gia cầm



2,0



M



2.7.6.5



Cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động
vật hoang dã



2,3



M



2.7.6.6



Cơ sở nuôi trồng thủy sản



2,7



M



2.7.6.7



Cơ sở nuôi quảng canh



2,6



M



2.7.7



Công trình công nghiệp nhẹ khác



 



 



2.7.7.1



Nhà máy chế biến cao su, mủ cao
su, nhà máy sản xuất săm lốp cao su



3,0



N



2.7.7.2



Nhà máy sản xuất các sản phẩm
trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế



3,0



N



2.7.7.3



Nhà máy sản xuất giầy dép



3,0



N



2.7.7.4



Cơ sở sản xuất mực in, vật liệu
ngành in



2,2



M



2.7.7.5



Nhà máy sản xuất ắc quy, pin



3,0



N



2.7.7.6



Cơ sở thuộc da



2,2



M



2.7.7.7



Nhà máy sản xuất gas CO2
chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp



3,0



N



2.7.8



Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc
rửa tàu



2,6



N



3



CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT



 



 



3.1



Công trình cấp nước cấp II trở
lên



 



 



3.1.1



Xử lý cấp nước nói chung



2,7



M



3.1.2



Nhà máy nước



2,5



M



3.1.3



Công trình xử lý nước sạch



2,4



M



3.1.4



Hệ thống phân phối nước



2,7



M



3.1.5



Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch
hoặc tăng áp



2,7



M



3.2



Công trình thoát nước cấp II
trở lên



 



 



3.2.1



Hô điều hòa



6,5



N



3.2.2



Trạm bơm nước mưa



2,7



M



3.2.3



Công trình xử lý nước thải



2,4



M



3.2.4



Trạm bơm nước thải



2,7



M



3.2.5



Công trình xử lý bùn



2,7



M



3.2.6



Xử lý thoát nước nói chung



2,7



M



3.2.7



Hệ thống thoát nước



2,5



M



3.2.8



Hệ thống chứa nước



2,5



M



3.2.9



Cải tạo hệ thống thoát nước đô
thị, thoát nước khu dân cư



2,5



M



3.3



Công trình xử lý chất thải rắn
cấp II trở lên



 



 



3.3.1



Cơ sở xử lý chất thải rắn thông
thường



3,0



N



3.3.2



Cơ sở tái chế, xử lý chất thải
nguy hại; cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10
tấn/ngày trở lên



3,3



N



3.4



Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động cấp III trở lên: nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột
treo cáp



 



 



3.4.1



Hệ thống thông tin nói chung



1,9



M



3.4.2



Tổng đài điện thoại



1,5



M



3.4.3



Cáp thông tin (bao gồm công việc
đào đất)



2,3



M



3.4.4



Cáp thông tin (loại trừ công việc
đào đất)



1,9



M



3.4.5



Thiết bị Radio và TV



1,9



M



3.4.6



Tháp thu, phát sóng viễn thông,
truyền thanh, truyền hình, cột BTS



2,0



M



3.5



Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng
cấp II trở lên



2,0



N



3.6



Nhà để xe (ngầm và nổi), cống,
bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên



 



 



3.6.1



Bãi đỗ xe ngầm



2,5



N



3.6.2



Bãi đỗ xe nổi



1,5



N



3.6.3



Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ
thuật



3,5



N



4



CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG



 



 



4.1



Đường bộ: đường ô tô cao tốc
mọi cấp; đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên; bến phà cấp III trở
lên; bến xe, cơ sở đăng kiểm, phương tiện giao thông đường bộ, trạm thu phí,
trạm dừng nghỉ cấp III trở lên



 



 



4.1.1



Băng chuyền



1,8



M



4.1.2



Băng tải (trừ trong công nghiệp
mỏ)



1,8



M



4.1.3



Đường xe cáp



5,2



N



4.1.4



Đường xe điện



2,0



N



4.2



Đường sắt mọi cấp: đường sắt
cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao), đường
sắt quốc gia, đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương; ga hành khách
cấp III trở lên



 



 



4.2.1



Hệ thống xe lửa một đường ray
(treo trên cao)



3,0



N



4.2.2



Lắp ráp toa xe và đầu máy của hệ
thống xe lửa một đường ray (treo trên cao)



2,3



N



4.2.3



Xây dựng hệ thống xe lửa một
đường ray (treo trên cao)



3,0



N



4.2.4



Hệ thống xe lửa 2 đường ray (trừ
đường tàu điện 0140 và đường tàu điện ngầm 0150)



2,7



M



4.2.5



Lắp đặt toa xe và đầu máy của hệ
thống xe lửa 2 đường ray



2,3



M



4.2.6



Xây dựng đường xe lửa 2 đường ray



2,8



M



4.2.7



Đường sắt bánh răng



3,0



N



4.3



Cầu: cầu đường bộ, cầu bộ
hành, cầu đường sắt, cầu phao cấp III trở lên



 



 



4.3.1



Cầu đường bộ



4,0



N



4.3.2



Cầu bộ hành



4,0



N



4.3.3



Cầu đường sắt



4,5



N



4.3.4



Cầu phao



6,7



N



4.4



Hầm: hầm đường ô tô, hầm đường
sắt, hầm cho người đi bộ cấp III trở lên



 



 



4.4.1



Hầm qua nước



8,4



N



4.4.2



Hầm qua đất



8,0



N



4.5



Công trình đường thủy nội địa cấp
II trở lên



 



 



4.5.1



Cảng, bến thủy nội địa (cho hành
khách)



7,5



N



4.5.2



Cảng sông tiếp nhận tàu



7,5



N



4.5.3



Đường thủy có bề rộng (B) và độ
sâu (H), nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị)



7,5



N



4.6



Công trình hàng hải



 



 



4.6.1



Bến/cảng biển, bến phà (cho hành
khách) cấp III trở lên



7,5



N



4.6.2



Các công trình hàng hải khác cấp
II trở lên



7,5



N



4.7



Công trình hàng không mọi cấp:
nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo hoạt động bay)



 



 



4.7.1



Lắp đặt các thiết bị, máy móc ở
sân bay



2,8



N



4.7.2



Lắp ráp máy bay



3,0



N



4.7.3



Cảng hàng không, sân bay (đường
cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)



2,0



N



4.7.4



Các công trình khác thuộc khu bay



2,0



N



5



CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN



 



 



5.1



Công trình thủy lợi



 



 



5.1.1



Công trình cấp nước cấp II trở
lên



6,5



N



5.1.2



Hồ chứa nước cấp III trở lên



6,5



N



5.1.3



Đập ngăn nước và các công trình
thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên



6,5



N



5.2



Công trình đê điều mọi cấp



10,0



N




Ghi
chú:



M, N là
các ký hiệu quy định về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm b khoản 1
Mục II Phụ lục này.



b) Mức
khấu trừ bảo hiểm:



Mức khấu
trừ bảo hiểm đối với công trình quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này áp dụng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục I Phụ lục này.



2. Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản
1 Mục II Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 37 Nghị định này.



3. Đối
với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Phụ lục
này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị
định này. 



PHỤ LỤC IV



MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ)



1. Đối
với các công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng và không thuộc các
loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn
sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ
tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng
năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và
dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ:



a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):



Phí bảo
hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng tư vấn, cụ thể theo
bảng sau:





























































































Giá trị hợp đồng tư vấn


 


 


Giá trị công trình xây dựng



Đến
10 tỷ đồng



Trên
10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng



Trên
20 tỷ đồng đền 40 tỷ đồng



Trên
40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng



Trên
60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng



Dưới 40 tỷ đồng



1,20%



1,52%



-



-



-



Trên 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng



0,85%



1,12%



1,19%



-



-



Trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng



0,80%



1,05%



1,16%



1,27%



-



Trên 80 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng



0,75%



0,95%



1,07%



1,18%



1,34%



Trên 100 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng



0,70%



0,88%



0,99%



1,11%



1,25%



Trên 120 tỷ đồng đến 160 tỷ đồng



0,65%



0,85%



0,94%



1,10%



1,22%



Trên 160 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng



0,60%



0,76%



0,85%



0,95%



1,07%



Trên 200 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng



0,51%



0,66%



0,76%



0,85%



0,95%



Trên 400 tỷ đồng đến 600 tỷ đồng



0,44%



0,60%



0,66%



0,76%



0,85%



Trên 600 tỷ đồng đến 1.000 tỷ
đồng



0,41%



0,57%



0,60%



0,69%



0,82%




b) Mức
khấu trừ:



Mức khấu
trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính
bằng 1% giá trị hợp đồng tư vấn hoặc 100 triệu đồng, tùy theo số nào lớn hơn.



2. Đối
với các công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc giá trị
hợp đồng tư vấn trên 80 tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng mức phí bảo
hiểm theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định này. 



PHỤ LỤC V



MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)



1. Phí
bảo hiểm cho thời hạn 1 năm (Chưa bao gồm thuế GTGT):

























Loại
nghề nghiệp (*)



Phi
bảo hiểm/người

(Tỷ lệ % trên 100 triệu đồng)



Loại
1



0,6



Loại
2



0,8



Loại
3



1,0



Loại
4



1,2




2. Phí
bảo hiểm ngắn hạn

























Thời
hạn bảo hiểm



Phí
bảo hiểm/người

(Tỷ lệ % trên phí bảo hiểm năm)



Đến 3 tháng



40



Từ trên 3 đến 6 tháng



60



Từ trên 6 đến 9 tháng



80



Từ trên 9 đến 12 tháng



100




(*) Phân
loại nghề nghiệp:



Loại 1:
Lao động gián tiếp, làm việc chủ yếu trong văn phòng, bản giấy hoặc những công
việc tương tự ít đi lại khác. Ví dụ: kế toán, nhân viên hành chính.



Loại 2:
Nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng có mức độ rủi ro lớn hơn loại 1,
đòi hỏi phải đi lại nhiều hoặc bao gồm cả lao động chân tay nhưng không thường
xuyên và lao động chân tay nhẹ. Ví dụ: kỹ sư dân dụng, cán bộ quản lý thường
xuyên đến công trường.



Loại 3:
Những nghề mà công việc chủ yếu là lao động chân tay và những công việc có mức
độ rủi ro cao hơn loại 2. Ví dụ: kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, công nhân làm việc
trên công trường.



Loại 4:
Những ngành nghề nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn và không được quy định ở ba loại
nghề nghiệp trên. 



PHỤ LỤC VI



BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)



A.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 100% GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM











1. Chết



2. Tổn thương não gây di chứng
sống kiểu thực vật




B.
CÁC TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG BỘ PHẬN



Số
tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm





















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Xương sọ và hộ Thần kinh



%



1. Tổn thương xương sọ



 



1.1. Chạm sọ



6
- 10



1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều
dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng



11
- 15



1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều
dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng



16
- 20



1.4. Mất xương bản ngoài, diện
tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng



16
- 20



1.5. Mất xương bản ngoài, diện
tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng



21
- 25



1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng



21
- 25



1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng



26
- 30



1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng



31
- 35



1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
trên 10 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng



36
- 40



Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu
điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn
liền kề



 



1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng
diện tích dưới 2 cm2



26
- 30



1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng
diện tích từ 2 đến 5 cm2



31
- 35



1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng
diện tích trên 5 đến 10 cm2



36
- 40



1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng
diện tích trên 10 cm2



41
- 45



1.14. Máu tụ ngoài màng cứng
và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh



21
- 25



1.15. Máu tụ ngoài màng cứng
và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh



26
- 30



2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não
không có di chứng chức năng hệ thần kinh



 



2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương
não kích thước dưới 2 cm2



31
- 35



2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương
não kích thước từ 2 đến 5 cm2



36
- 40



2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương
não kích thước trên 5 đến 10 cm2



41
- 45



2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương
não kích thước trên 10 cm2



51
- 55



2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương
não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất



56
- 60



2.6. Chấn thương - vết thương não
gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng

(Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)



21
- 25



3. Dị vật trong não (mảnh kim
khí, xương vụn, nốt vôi hóa...) không có di chứng chức năng hệ thần kinh



 



3.1. Một dị vật



21
- 25



3.2. Từ hai dị vật trở lên



26
- 30



4. Tổn thương não gây di chứng
tổn thương chức năng thần kinh



 



4.1. Tổn thương não gây di chứng
sống kiểu thực vật



100



4.2. Liệt



 



4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ



61
- 65



4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa



81
- 85



4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng



91
- 95



4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi



99



4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ



36
- 40



4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa



61
- 65



4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng



71
- 75



4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người



85



4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân
mức độ nhẹ



36
- 40



4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai
chân mức độ vừa



61
- 65



4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân
mức độ nặng



76
- 80



4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay
hoặc hai chân



86
- 90



4.2.13. Liệt một tay hoặc một
chân mức độ nhẹ



21
- 25



4.2.14. Liệt một tay hoặc một
chân mức độ vừa



36
- 40



4.2.15. Liệt một tay hoặc một
chân mức độ nặng



51
- 55



4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay
hoặc một chân



61
- 65



Ghi chú: Mục 4.2.9 đến 4.2.16:
Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu



 



4.3. Rối loạn ngôn ngữ



 



4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ nhẹ



16
- 20



4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ vừa



31
- 35



4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ nặng



41
- 45



4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ rất nặng



51
- 55



4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca hoàn toàn



61



4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke
mức độ nhẹ



16
- 20



4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke
mức độ vừa



31
- 35



4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke
mức độ nặng



41
- 45



4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke
mức độ rất nặng



51
- 55



4.3.10. Mất hiểu lời kiểu
Wernicke mức độ hoàn toàn



65



4.3.11. Mất đọc



41
- 45



4.3.12. Mất viết



41
- 45



4.4. Quên (không chú ý) sử dụng
nửa người



31
- 35



4.5.
Tổn thương ngoại tháp


(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội
chứng: Parkinson, Tiểu não, run)



 



4.5.1. Mức độ nhẹ



26
- 30



4.5.2. Mức độ vừa



61
- 65



4.5.3. Mức độ nặng



81
- 85



4.5.4. Mức độ rất nặng



91
- 95



4.6. Tổn thương não gây di chứng
chức năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của
cơ quan tương ứng)



 



5. Tổn thương tủy



 



5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu
khoanh đoạn



 



5.1.1. Tổn thương nón tủy không
hoàn toàn



36
- 40



5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ
(mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)



55



5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng
toàn bộ kiểu khoanh đoạn



96



5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn
bộ kiểu khoanh đoạn



97



5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ
kiểu khoanh đoạn



99



5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ
(hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)



89



5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn
thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2



 



5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm
giác kiểu đường dẫn truyền



 



5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm
cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống



26
-30



5.3.2. Tổn thương tủy gây mất
hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh
đoạn ngực T5)



31
- 35



5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm
cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người



31
- 35



5.3.4. Tổn thương tủy gây mất
hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người



45



6. Tổn thương rễ, đám rối, dây
thần kinh



 



6.1. Tổn thương rễ thần kinh



 



6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn
một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên



3
- 5



6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một
rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên



9



6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn
một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên



11
- 15



6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một
trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên



21



6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn
một trong các rễ: L5, S1 một bên



16
- 20



6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một
trong các rễ: L5, S1 một bên



26
- 30



6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn
đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)



61
-65



6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi
ngựa



90



6.2. Tổn thương đám rối thần kinh
một bên



 



6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cổ



11
- 15



6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám
rối thần kinh cổ



21
- 25



6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa



26
- 30



6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới



46
- 50



6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên



51
- 55



6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong



46
- 50



6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài



46
- 50



6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau



51
- 55



6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám
rối thần kinh cánh tay



65



6.2.10. Tổn thương không hoàn
toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)



26
- 30



6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám
rối thắt lưng



41
- 45



6.2.12. Tổn thương không hoàn
toàn đám rối cùng



36
- 40



6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám
rối cùng



61



6.3. Tổn thương dây thần kinh một
bên



 



6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn
các dây thần kinh cổ



11
- 15



6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các
dây thần kinh cổ



21
- 25



6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh trên vai



3
- 5



6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây
thần kinh trên vai



11



6.3.5. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh dưới vai



3
- 5



6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây
thần kinh dưới vai



11



6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh ngực dài



5
- 9



6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây
thần kinh ngực dài



11
- 15



Ghi chú: Mục 6.3.7 và 6.3.8 Nữ
được tính tỷ lệ tối đa, Nam: tỷ lệ tối thiểu



 



6.3.9. Tổn thương một dây thần
kinh liên sườn



6
- 10



6.3.10. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh mũ



16
- 20



6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh mũ



31
- 35



6.3.12. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh cơ bì



11
- 15



6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh cơ bì



26
- 30



6.3.14. Tổn thương nhánh thần
kinh quay



11
- 15



6.3.15. Tổn thương bán phần thần
kinh quay



26
- 30



6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh quay



41
- 45



6.3.17. Tổn thương nhánh thần
kinh trụ



11
-15



6.3.18. Tổn thương bán phần thần
kinh trụ



21
- 25



6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh trụ



31
- 35



6.3.20. Tổn thương nhánh thần
kinh giữa



11
- 15



6.3.21. Tổn thương bán phần thần
kinh giữa



21
- 25



6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh giữa



31
- 35



6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh cánh tay bì trong



11
- 15



6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh cẳng tay bì trong



11
- 15



6.3.25. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh mông trên và mông dưới



11
- 15



6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh mông trên và mông dưới



21
- 25



6.3.27. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh da đùi sau



1
- 3



6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh da đùi sau



6
- 10



6.3.29. Tổn thương nhánh thần
kinh đùi



11
- 15



6.3.30. Tổn thương bán phần thần
kinh đùi



21
- 25



6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh đùi



36
- 40



6.3.32. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh đùi - bì



1
- 3



6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh đùi - bi



6
- 10



6.3.34. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh bịt



6
- 10



6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh bịt



16
- 20



6.3.36. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sinh dục - đùi



5
- 9



6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sinh dục - đùi



11
- 15



6.3.38. Tổn thương nhánh thần
kinh hông to



16
- 20



6.3.39. Tổn thương bán phần thần
kinh hông to



26
- 30



6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông to



41
- 45



6.3.41. Tổn thương nhánh thần
kinh hông khoeo ngoài



6
- 10



6.3.42. Tổn thương bán phần thần
kinh hông khoeo ngoài



16
- 20



6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông khoeo ngoài



26
- 30



6.3.44. Tổn thương nhánh thần
kinh hông khoeo trong



6
- 10



6.3.45. Tổn thương bán phần thần
kinh hông khoeo trong



11
- 15



6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông khoeo trong



21
- 25



6.4. Tổn thương thần kinh sọ một
bên



 



6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh sọ số I



11
- 15



6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây
thần kinh sọ số I



21
- 25



6.4.3. Tổn thương dây thần kinh
sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương cơ quan Thị giác



 



6.4.4. Tổn thương một nhánh thần
kinh sọ số III



11
- 15



6.4.5. Tổn thương bán phần thần
kinh sọ số III



21
- 25



6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số III



31
- 35



6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số IV



3
- 5



6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số IV



11
- 15



6.4.9. Tổn thương một nhánh thần
kinh sọ số V



6
- 10



6.4.10. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số V



16
- 20



6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số V



26
- 30



6.4.12. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số VI



6
- 10



6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số VI



16
- 20



6.4.14. Tổn thương nhánh thần
kinh sọ số VII



6
- 10



6.4.15. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số VII



16
- 20



6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số VII



26
- 30



6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ
số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính
lực



 



6.4.18. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số IX một bên



11
- 15



6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số IX một bên



21
- 25



6.4.20. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số X một bên



11
- 15



6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số X một bên



21
- 25



6.4.22. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số XI một bên



11
- 15



6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số XI một bên



21
- 25



6.4.24. Tổn thương không hoàn
toàn thần kinh sọ số XII một bên



21
- 25



6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số XII một bên



36
- 40



II. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương hệ Tim Mạch



%



1. Tổn thương tim



 



1.1. Vết thương tổn thương van
tim, cơ tim, vách tim



 



1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa
có biến chứng



31
- 35



1.1.2. Có biến chứng nội khoa
(Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)



 



1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các
rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả



36
- 40



1.1.2.2. Suy tim độ II



41
- 45



1.1.2.3. Suy tim đô III hoặc rối
loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp



61
- 65



1.1.2.4. Suy tim độ IV



71
- 75



1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn
thương



 



1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả
tương đối tốt



21
- 25



1.2.2. Điều trị nội khoa không
kết quả có chỉ định điều trị can thiệp



 



1.2.2.1. Kết quả tốt



21
- 25



1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh
hưởng nhiều đến sinh hoạt



41
- 45



1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh
viễn



31
- 35



1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt,
dày dính màng ngoài tim do chấn thương



 



1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc
phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)



31
- 35



1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới
50%)



41
- 45



1.4. Dị vật màng ngoài tim



 



1.4.1. Chưa gây tai biến



21
- 25



1.4.2. Có tai biến phải phẫu
thuật



 



1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤
60%)



36
- 40



1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới
50%)



41
- 45



1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng
tim, van tim



 



1.5.1. Chưa gây biến chứng



41
- 45



1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch,
nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...)



 



1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định
từng đợt



61
- 65



1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn
chế, đe dọa tính mạng



81



Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục
1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim



 



2. Tổn thương Mạch



 



2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ
chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ



 



2.1.1. Chưa phẫu thuật



31
- 35



2.1.2. Có biến chứng và có chỉ
định phẫu thuật



 



2.1.2.1. Kết quả tốt



51
- 55



2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến
chứng một cơ quan



61
- 65



2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa
tính mạng, có chỉ định mổ lại



81



2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa
tính mạng, không cố chỉ định mổ lại



81



2.1.2.5. Nếu tổn thương như các
Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn Thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai
chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng



 



2.2. Vết thương mạch máu lớn
(Động mạch cành, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)



 



2.2.1. Ở các chi, đã xử lý



 



2.2.1.1. Kết quả tốt không có
biểu hiện tắc mạch



6
- 10



2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có
thiếu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi



11
- 15



2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có
thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên



21
- 25



2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu
hiện teo cơ một đến hai chi



21
- 25



2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu
hiện teo cơ từ ba chi trở lên



31
- 35



2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí
cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng



 



2.2.2. Vết thương động mạch cành



 



2.2.2.1. Chưa có rối loạn về
huyết động



21
- 25



2.2.2.2. Có rối loạn về huyết
động còn bù trừ



41
- 45



2.2.2.3. Có rối loạn nặng về
huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ
tính theo các di chứng



 



2.3.
Hội chứng Wolkmann


(co rút gân gấp dài các ngón tay
do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch
quay)



 



Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn
thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp



 



2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả
của vết thương, chấn thương)



 



2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có
biến chứng



11
- 15



2.4.2. Phù và rối loạn dinh
dưỡng, loét



21
- 25



2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây
loét



31
- 35



III. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương hộ Hô hấp



%



1. Tổn thương xương ức



 



1.1. Tổn thương xương ức đơn
thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít



11
- 15



1.2. Tổn thương xương ức biến
dạng lồng ngực nhiều



16
- 20



2. Tổn thương xương sườn và thần
kinh liên sườn



 



2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn,
can tốt



3
- 5



2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn
can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt



6
- 9



2.3. Gãy ba đến năm xương sườn,
can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt



11
- 15



2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên,
can xấu



16
- 20



2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một
hoặc hai xương sườn



11
- 15



2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến
năm xương sườn



16
- 20



2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu
xương sườn trở lên



21
- 25



Ghi
chú: - Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương thần kinh liên sườn


- Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã
tính cả lồng ngực biến dạng



 



3. Tổn thương màng phổi



 



3.1. Tổn thương màng phổi đơn
thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng



3
- 5



3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần



16
- 20



3.3. Dị vật màng phổi gây biến
chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc Mục
3.5 hoặc Mục 3.6 tùy thuộc mức độ biến chứng



 



3.4. Tổn thương màng phổi di
chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường



21
- 25



3.5. Tổn thương màng phổi di
chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế
trường



26
- 30



3.6. Tổn thương màng phối di
chứng dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường



31
- 35



4. Tổn thương phổi



 



4.1. Tổn thương nhu mô phôi đơn
thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng



6
- 10



4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi



16
- 20



4.3. Tổn thương nhu mô phải một
bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư
diện tích hai phế trường



26
- 30



4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã
phẫu thuật, di chứng dày dính màng phối đơn thuần từ một phần tư đến một phần
hai diện tích hai phế trường



31
- 35



4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã
phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích
hai phế trường



41
- 45



4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây
xẹp từ một đến hai phân thùy phổi



26
- 30



4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây
xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên



31
- 35



4.8. Mổ cắt phối không điển hình
(dưới một thùy phổi)



21
- 25



4.9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở
lên



31
- 35



4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi



56
- 60



5. Tổn thương khí quản, phế quản



 



5.1. Tổn thương khí quản, phế
quản đơn thuần



16
- 20



5.2. Tổn thương khí quản, phế
quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không rối loạn
thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp



21
- 25



5.3. Tổn thương khí quản, phế
quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói



26
- 30



5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế
quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi



31
- 35



6. Tổn thương cơ hoành



 



6.1. Tổn thương cơ hoành, không
phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng



3
- 5



6.2. Tổn thương cơ hoành phải can
thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt



21
- 25



6.3. Tổn thương cơ hoành phải can
thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi



26
- 30



7. Rối loạn thông khí phổi



 



7.1. Rối loạn thông khí phải hạn
chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ



11
- 15



7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn
chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình



16
- 20



7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn
chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng



31
- 35



8. Tâm phế mạn tính



 



8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường



16
- 20



8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 1, độ 2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải
trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim,
siêu âm tim bình thường



31
- 35



8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải
trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường



51
- 55



8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu
âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim



81



IV. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương hệ Tiêu hóa



%



1. Tổn thương thực quản



 



1.1. Khâu lỗ thủng thực quản
không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống



31



1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có
di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống: chỉ ăn được thức ăn mềm



41
- 45



1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có
biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng



61
- 65



1.4. Chất hẹp thực quản do chấn
thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương.) gây chít hẹp phải mở thông da
dày vĩnh viễn để ăn uống



71
- 75



1.5. Phẫu thuật cắt thực quản



 



1.5.1. Cắt một phần thực quản
(bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)



61



1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao
gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)



81



2. Tổn thương dạ dày



 



2.1. Thủng dạ dày đã xử lý



 



2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày



26
- 30



2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình
hai túi



41
- 45



2.1.3. Có viêm loét phải điều trị
nội khoa



36
- 40



2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có
viêm phải điều trị nội khoa



41
- 45



2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có
viêm phải điều trị nội khoa ổn định



46
- 50



2.1.6. Có loét, chảy máu phải
điều trị nội khoa



51
- 55



2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu
thuật không có biến chứng



 



2.2.1. Tổn thương phải cắt hai
phần ba dạ dày



51
- 55



2.2.2. Tổn thương phải cắt ba
phần tư dạ dày trở lên



61
- 65



2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong
Mục 2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại



71
- 75



2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình
dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược, nặng



81



3. Tổn thương ruột non



 



3.1. Tổn thương gây thủng



 



3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã
xử trí



31
- 35



3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã
xử trí



36
- 40



3.2. Tổn thương phải cắt đoạn
ruột non dưới một mét



 



3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng



41
- 45



3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng



51
- 55



3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột
non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa



 



3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng



51
- 55



3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng



61



3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần
hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh
dưỡng



91



4. Tổn thương đại tràng



 



4.1. Tổn thương thủng đại tràng
không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí



36
- 40



4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã
xử trí



46
- 50



4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí
nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng



51
- 55



4.2. Tổn thương phải cắt đại
tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



4.2.1. Cắt đoạn đại tràng



51
- 55



4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải



61
- 65



4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái



71



4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng



81



4.3. Tổn thương cắt đoạn đại
tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



4.3.1. Cắt đoạn đại tràng



66
- 70



4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải



75



4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái



81



4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng



85



5. Tổn thương trực tràng



 



5.1. Thủng trực tràng không làm
hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí



36
- 40



5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã
xử trí



46
- 50



5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí
nhưng còn bị dò kéo dài



51
- 55



5.2. Tổn thương phải cắt trực
tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một
phần trực tràng



51
- 55



5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ
hoàn toàn trực tràng



61
- 65



5.3. Tổn thương trực tràng đã xử
trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



 



5.3.1. Thủng trực tràng có làm
hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



61
- 65



5.3.2. Tổn thương phải cắt trực
tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn



71
- 75



6. Tổn thương hậu môn



 



6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn,
ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện



21
- 25



6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn,
ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện



 



6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện



31
- 35



6.2.2. Đại tiện không tự chủ



41
- 45



6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn,
ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại



 



6.3.1 Phẫu thuật có kết quả



31
- 35



6.3.2. Phẫu thuật không có kết
quả



51
- 55



7. Tổn thương gan, mật



 



7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo
tồn bằng nội khoa kết quả tốt



6
- 10



7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc
phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương



 



7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu
thuật áp xe của một thùy gan



36
- 40



7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu
thuật áp xe của hai thùy gan



41
- 45



7.3. Cắt bỏ gan



 



7.3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan
phải hoặc phân thùy IV



46
- 50



7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan
phải



61



7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối
loạn chức năng gan



71



7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan



 



7.4.1. Chưa gây tai biến



11
- 15



7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy
được dị vật và không phải làm thủ thuật khác



41



7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật



31



7.6. Mổ xử lý ống mật chủ



 



7.6.1. Kết quả tốt



31
- 35



7.6.2. Kết quả không tốt



41
- 45



7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật
chủ và cắt bỏ túi mật



61



7.7. Phẫu thuật nối túi mật -
ruột non hay nối ống mật ruột non



61



7.8. Phẫu thuật đường mặt nhiều
lần do dò mật, tắc mật



71
- 75



8. Tổn thương tụy



 



8.1. Tổn thương tụy phải khâu



 



8.1.1. Khâu đuôi tụy



31
- 35



8.1.2. Khâu thân tụy



36
- 40



8.1.3. Khâu đầu tụy



41
- 45



8.2. Tổn thương phải phẫu thuật
nối ống tụy - ruột non



51
- 55



8.3. Tổn thương phải phẫu thuật
cắt tụy



 



8.3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt



41
- 45



8.3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò
phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn



61



8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy
ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy



81



8.3.4. Phẫu thuật cất khối tá tụy
biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy,
suy mòn



85



9. Tổn thương lách



 



9.1. Tổn thương rách, vỡ lách,
phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách



21
- 25



9.2.
Cắt lách


Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu
máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu



31
- 35



10. Các tổn thương khác của hệ
tiêu hóa



 



10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng
do tổn thương hoặc lấy dị vật



 



10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc
lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng



21
- 25



10.1.2. Không lấy được dị vật
trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng



26
- 30



10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã
xác định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại



 



10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất



21
- 25



10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai



31
- 35



10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở
lên



41
- 45



10.3. Phẫu thuật xử trí tổn
thương ở mạc nối, mạc treo



 



10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần



26
- 30



10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một
phần mạc nối



31



10.4. Tổn thương do vết thương
phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng



 



10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt



21
- 25



10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi
thành bụng



26
- 30



10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát
vị thành bụng



31
- 35



V. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục



%



1. Thận



 



1.1. Chấn thương dụng dập thận:
(Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng)



 



1.1.1. Một thận



6
- 10



1.1.2. Hai thận



11
- 15



1.2. Chấn thương thận gây xơ teo
mất chức năng một thân



 



1.2.1. Thận bên kia bình thường,
không suy thận



35



1.2.2. Thận bên kia không bình
thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận



 



1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt
thận



 



1.3.1. Cắt bỏ một phần thân, thân
còn lại bình thường



21
- 25



1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn
lại bình thường



45



1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại
có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn
lại



 



1.4. Dị vật trong thận chưa lấy
ra



 



1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa
biến chứng



11
- 15



1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa
gây biến chứng



21
- 25



1.4.3. Dị vật ở thận gây biến
chứng: Tỷ lệ Mục 1.4.1 hoặc 1.4.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng



 



2. Niệu quản (một bên)



 



2.1. Tổn thương niệu quản cắt
dưới 5 cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả



21
- 25



2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ
5 cm trở lên



 



2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản
không có biến chứng



26
- 30



2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản
có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng



 



3. Bàng quang



 



3.1. Tổn thương bàng quang đã
phẫu thuật kết quả tốt



26
- 30



3.2. Tổn thương bàng quang sau
điều trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới
100 ml)



41
- 45



3.3. Tạo hình bàng quang mới



45



3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh
viễn



61



4. Niệu đạo



 



4.1. Điều trị kết quả tốt



11
- 15



4.2. Phục hồi không tốt phải nong
hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả



31
- 35



4.3. Phục hồi không tốt phải nong
hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả



41
- 45



5. Tầng sinh môn



 



5.1. Điều trị kết quả tốt



1
- 5



5.2. Có biến chứng rò bàng quang
- âm đạo hay niệu đạo, trực tràng



 



5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt



11
- 15



5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết
quả hạn chế



31
- 35



5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng
không kết quả



51
- 55



6. Tinh hoàn, Buồng trứng



 



6.1. Mất một bên



11
- 15



6.2. Mất cả hai bên



36
- 40



7. Dương vật



 



7.1. Mất một phần dương vật



21
- 25



7.2. Mất hoàn toàn dương vật



41



7.3. Sẹo dương vật



 



7.3.1. Gây co kéo dương vật



11
- 15



7.3.2. Lốc da dương vật phải ghép
da kết quả tốt



11
- 15



7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép
da kết quả không tốt



21



8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn
toàn



 



8.1. Đã có con



41



8.2. Chưa có con



51
- 55



9. Vú



 



9.1. Mất một vú



26
- 30



9.2. Mất hai vú



41
- 45



10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng



 



10.1. Đứt một bên



5
- 9



10.2. Đứt cả hai bên



 



10.2.1. Đã có con



15



10.2.2. Chưa có con



36
- 40



11. Vết thương âm hộ, âm đạo và
sẹo co kéo



 



11.1. Trên 50 tuổi



21



11.2. Dưới 50 tuổi



31
- 35



VI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Cơ - Xương - Khớp



%



1. Cánh tay và khớp vai



 



1.1. Cụt hai chi trên



 



1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc
cụt hai bàn tay)



82



1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một
bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia



83



1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay



83



1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay



84



1.1.5. Tháo hai khớp khuỷu tay



85



1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay
và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại



85



1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay
và 1/3 trên một cẳng tay bên kia



86



1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay
một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại



87



1.1.9. Cụt 1/3 trên môt cánh tay
một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại



88



1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3
giữa -1/3 dưới



89



1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3
trên trở lên



91



1.1.12. Tháo hai khớp vai



95



1.2. Cụt hai chi: môt chi trên và
một dưới, cùng bên hoặc khác bên



 



1.2.1. Cụt một cẳng tay và một
cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở
lên)



83



1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay
(hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)



84



1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay
(hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)



86



1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay
và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại



88



1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay
và 1/3 trên một đùi



91



1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một
khớp háng cùng hoặc khác bên



95



1.3. Cụt một chi trên và mù một
mắt



 



1.3.1 Tháo khớp cả tay và mù một
mắt



82



1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù
hoàn toàn một mắt



83



1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét
bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả



84



1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét
bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả



86



1.3.5. Tháo khớp một vai và mù
một mắt



87



1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét
bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả



93



1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét
bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả



95



1.4. Tháo một khớp vai



72



1.5. Cụt một cánh tay



 



1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa



61
- 65



1.5.2. Đường cắt 1/3 trên



66
- 70



1.6. Gãy đầu trên xương cánh tay
(từ cổ giải phẫu trở lên)



 



1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương
cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)



41
- 45



1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo
cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa



21
- 25



1.6.3. Can liền xấu, teo cơ
Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều



31
- 35



1.7. Gẫy thân xương cánh tay một
bên



 



1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường



11
- 15



1.7.2. Can liền xấu, trục hơi
lệch, không ngắn chi



21
- 25



1.7.3. Can liền xấu, trục lệch,
ngắn chi, teo cơ do giảm vận động



 



1.7.3.1. Ngắn dưới 3 cm



26
- 30



1.7.3.2. Ngắn từ 3 cm trở lên



31
- 35



1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng
nhau



41



1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay
một bên



 



1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy
giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu



21
- 25



1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng
can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp dụng tỷ lệ tổn
thương khớp khuỷu



 



1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn
thuần, không ảnh hưởng đến khớp



3
- 5



1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo
thành khớp giả



 



1.9.1. Khớp giả chặt



31
- 35



1.9.2. Khớp giả lỏng



41
- 44



1.10. Tổn thương khớp vai một bên



 



1.10.1. Mức độ hạn chế các động
tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác)



11
- 15



1.10.2. Mức độ hạn chế các động
tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)



21
- 25



1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn
toàn



31
- 35



1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn



 



1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ
- O°



46
- 50



1.11.2. Tư thế không thuận: Ra
trước, ra sau, giơ ngang và lên cao



51
- 55



1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát
(không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)



21
- 25



1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi
trên



 



1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa
cứng khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng



51
- 55



1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai -
khuỷu - cổ tay



61



2. Cẳng tay và khớp khuỷu tay



 



2.1. Tháo một khớp khuỷu



61



2.2. Cụt một cẳng tay



 



2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa



51
- 55



2.2.2. Đường cắt 1/3 trên



56
- 60



2.3. Cứng một khớp khuỷu



 



2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 5° đến 145°



11
- 15



2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 45° đến 90°



26
- 30



2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng 0° đến 45°



31
- 35



2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 100° đến 150°



51
- 55



2.4. Gẫy hai xương cẳng tay



 



2.4.1. Không liền xương hoặc mất
đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương



 



2.4.1.1. Khớp giả chặt



26
- 30



2.4.1.2. Khớp giả lỏng



31
- 35



2.4.2. Can liền tốt trục thẳng,
chức năng cẳng tay gần như bình thường



6
- 10



2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch,
chi ngắn dưới 3 cm



26
- 30



2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch,
chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động
của khớp cổ tay



31
- 35



2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính
nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ



31
- 35



2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương
cẳng tay sát cổ tay



 



2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ
tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)



11
- 15



2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ
tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)



21
- 25



2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ
năng (0°)



21
- 25



2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế
gấp hoặc ngửa tối đa



31
- 35



2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế
còn lại



26
- 30



2.6. Gẫy thân xương quay



 



2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngăn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường



6
- 10



2.6.2. Can liền xấu, trục lệch
hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa



21
- 25



2.6.3. Không liền xương hoặc mất
đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay



 



2.6.3.1. Khớp giả chặt



11
- 15



2.6.3.2. Khớp giả lỏng



21
- 25



2.7. Gẫy đầu trên xương quay có
di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay,
kèm theo teo cơ



21
- 25



2.8. Gẫy đầu dưới xương quay
(kiểu Pouteau - Colles)



 



2.8.1. Kết quả điều trị tốt di
chứng không đáng kể



8



2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay,
cổ tay



11
- 15



2.9. Gẫy thân xương trụ



 



2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng,
chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng



6
- 10



2.9.2. Can liền xấu, trục lệch
hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay



21
- 25



2.9.3. Không liền xương hoặc mất
đoạn xương tạo thành khớp giả



 



2.9.3.1. Khớp giả chặt



11
- 15



2.9.3.2. Khớp giả lỏng



16
- 20



2.10. Gẫy mỏm khuỷu xương trụ gây
hậu quả biến dạng khớp khuỷu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu



 



2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và
trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Munteggia) để lại di chứng cứng khớp
khuỷu hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu



 



2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc
trâm trụ làm yếu khớp cổ tay



6
- 10



3. Bàn tay và khớp cổ tay



 



3.1. Tháo khớp cổ tay một bên



52



3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn
thương (các ngón tay vẫn bình thường)



 



3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng
(0°)



21
- 25



3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc
ngửa tối đa



31
- 35



3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác
(không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)



26
- 30



3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp
cũ khớp xương cổ tay một bên



 



3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến
động tác khớp cổ tay



5
- 9



3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp
dụng theo Mục 3.2



 



3.4. Gẫy xương bàn tay



 



3.4.1. Gẫy một - hai xương bàn
tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón
tay



6
- 10



3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn
tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều
đến chức năng bàn tay, ngón tay



16
- 20



3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương
bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều



21
- 25



4. Ngón tay



 



4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của
một bàn tay



 



4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay



47



4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến
xương bàn tay



50



4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một
bàn tay



 



4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ
(II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II+ III + IV



45



4.2.2. Mất ngón tay cái và ba
ngón khác



 



4.2.2.1. Mất các ngón I + II+ III
+ IV (còn lại ngón V)



43



4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV
+ V (còn lại ngón III)



43



4.2.2.3. Mất các ngón I + III +
IV + V (còn lại ngón II)



43



4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV
+ V (còn lại ngón I)



41



4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay
vừa tổn thương (gẫy, khuyết...) từ một đến ba xương bàn tay



45
- 47



4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của
một bàn tay



 



4.3.1. Mất ngón I và hai ngón
khác



 



4.3.1.1. Mất các ngón I + II +
III



41



4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV



39



4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V



39



4.3.1.4. Mất các ngón I + III +
IV



37



4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V



35



4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V



35



4.3.2. Mất ngón II và hai ngón
khác (còn lại ngón I)



 



4.3.2.1. Mất các ngón II + III +
IV



31



4.3.2.2. Mất các ngón II + III +
V



31



4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V



29



4.3.3. Mất các ngón III + IV + V



25



4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm
tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 - 6% (cộng
lùi)



 



4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của
một bàn tay



 



4.4.1. Mất ngón I và một ngón
khác



 



4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II



35



4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III



33



4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV



32



4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V



31



4.4.2. Mất ngón II và một ngón
khác (trừ ngón I)



 



4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III



25



4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV



23



4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V



21



4.4.3. Mất ngón tay III và ngón
IV



19



4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V



18



4.4.5.
Mất ngón IV và ngón út V


Mất hai ngón tay kèm theo tổn
thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất ngón



18



4.5. Cụt (mất) một ngón tay



 



4.5.1. Ngón I (ngón cái)



 



4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt



6-8



4.5.1.2. Hàn khớp đốt - bàn



11
- 15



4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp
giả ngón cái



11
- 15



4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)



11
- 15



4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo
khớp ngón - bàn)



21
- 25



4.5.1.6. Mất trọn ngón và một
phần xương bàn I



26
- 30



4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)



 



4.5.2.1. Cứng một khớp Liên đốt



3
- 5



4.5.2.2. Cứng khớp đốt - bàn



7
- 9



4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt



11
-12



4.5.2.4. Mất đốt ba



3
- 5



4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2
và 3)



6
- 8



4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo
khớp ngón - bàn)



11
- 15



4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một
phần xương bàn



16
- 20



4.5.3. Ngón III (ngón giữa)



 



4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt



1
- 3



4.5.3.2. Cứng khớp đốt - bàn



5
- 6



4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt



7
- 9



4.5.3.4 Mất đốt ba



1
- 3



4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2
và 3)



4
- 6



4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo
khớp ngón - bàn)



8
- 10



4.5.3.7. Mắt trọn ngón và một
phần xương bàn tương ứng



11
- 15



4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)



 



4.5.4.1. Cứng một khớp liên dốt



1
- 3



4.5.4.2. Cứng khớp ngón - bàn



4
- 5



4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt



6
- 8



4.5.4.4. Mất đốt ba



1
- 3



4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của
ngón IV (đốt 2 và 3)



4
- 6



4.5.4.6. Mất trọn ngón IV



8
- 10



4.5.4.7. Mất trọn ngón và một
phần xương bàn tương ứng



11
- 15



4.5.5. Ngón V (ngón tay út)



 



4.5.5.1. Cứng một khớp liến đốt



1
- 2



4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón - bàn



3
- 4



4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt



5
- 6



4.5.5.4. Mất đốt ba



1
- 3



4.5.5.5. Mất đốt hai và ba



4
- 5



4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo
khớp ngón - bàn)



6
- 8



4.5.5.7. Mất trọn ngón và một
phần xương bàn tương ứng



11
- 15



4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai
bàn tay



 



4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay
cái)



36
- 40



4.6.2. Cụt hai ngón II



21
- 25



4.6.3. Cụt hai ngón III



16
- 20



4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai
ngón IV



16
- 20



4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai
ngón V



16
- 20



4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và
ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay
không thuận)



61



4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay



1



5. Xương đòn và xương bả vai



 



5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài,
giữa hoặc trong)



 



5.1.1. Can liền tốt, không di
chứng



6
- 10



5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai
và đau ảnh hưởng đến gánh, vác



16
- 20



5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả
xương đòn



16
- 20



5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả



11
- 15



5.4. Sai khớp ức - đòn



11
- 15



5.5. Gẫy xương bả vai một bên do
chấn thương



 



5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết
ở thân xương



6
- 10



5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang



11
- 15



5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai



 



5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần,
chòm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai



16
- 20



5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương
chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai



 



6. Đùi và khớp háng



 



6.1. Cụt hai chi dưới



 



6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân



81



6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân



83



6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân



84



6.1.4. Tháo khớp gối hai bên



85



6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và
1/3 giữa cẳng chân bên kia



85



6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên
và 1/3 trên một cẳng chân còn lại



86



6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một
bên và 1/3 dưới đùi còn lại



87



6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa



87



6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên



91



6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai
đùi



92



6.1.11. Tháo hai khớp háng



95



6.2. Cụt một chi dưới và mù một
mắt



 



6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét
bỏ một nhãn cầu



85



6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt



87



6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và
mù một mắt



88



6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ
một nhãn cầu



91



6.2.5. Tháo một khớp háng và
khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả



91



6.2.6. Tháo một khớp háng và
khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả



95



6.3. Tháo một khớp háng



72



6.4. Cụt một đùi



 



6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa



65



6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên



67



6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu
chuyển lớn



68
- 69



6.5. Gẫy đầu trên xương đùi



 



6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng,
nhưng có teo cơ



26
- 30



6.5.2. Can liền xấu, trục lệch,
cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế



31
- 35



6.5.3. Can liền xấu, trục lệch,
cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm



41
- 45



6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu
chỏm



51



6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không
liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi



 



6.5.5.1. Khớp giả chặt



41
- 45



6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo



51



6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ
xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo



35



6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3
giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định



 



6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng,
chức phận chi bình thường



21



6.7.2. Can liền xấu, trục lệch



26
- 30



6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi
ngắn dưới 4 cm



31
- 35



6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi
ngắn trên 4 cm



41



6.8. Gãy đầu dưới xương đùi gần
sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ
cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này



 



6.9. Sai khớp háng kết quả điều
trị



 



6.9.1. Tốt



6
- 10



6.9.2. Gây lỏng khớp háng



21
- 25



6.10. Cứng một khớp háng sau chấn
thương



 



6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục



 



6.10.1.1. Từ 0 - 90°



21
- 25



6.10.1.2. Từ 0 đến 60°



31
- 35



6.10.1.3. Từ 0 đến 30°



41
- 45



6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp
kèm theo



 



6.10.2.1. Từ 0 đến 90°



31
- 35



6.10.2.2. Từ 0 đến 60°



41
- 45



6.10.2.3. Từ 0 đến 30°



46
- 50



6.11. Cứng hoàn toàn một khớp
háng sau chấn thương



51
- 55



6.12. Chấn thương để lại hậu quả
cứng hai, ba khớp lớn chi dưới



 



6.12.1. Cứng một khớp háng và một
khớp gối



61
- 65



6.12.2. Cứng một khớp gối và một
khớp cổ chân



41
- 45



6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng,
gối)



66
- 70



6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và
cổ chân



61
-65



6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ
chân)



61
-65



7. Cẳng chân và khớp gối



 



7.1. Tháo một khớp gối



61



7.2. Cụt một cẳng chân



 



7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp
gối bình thường



 



7.2.1.1. Lắp được chân giả



51



7.2.1.2. Không lắp được chân giả



55



7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới



 



7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại
tốt



41
- 45



7.2.2.2. Không lắp được chân giả
hoặc đi chân giả đau, khó



46
- 50



7.3. Gãy hai xương cẳng chân



 



7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngắn chi



16
- 20



7.3.2. Can xương xấu, hoặc can
dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm



21
- 25



7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2
nhưng chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm



26-30



7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2
nhưng chi ngắn từ 5 cm trở lên



31-35



7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác
tạo thành khớp giả



 



7.4.1. Khớp giả hai xương chặt,
chi ngắn dưới 5 cm



31
- 35



7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng,
chi ngắn trên 5 cm



41
- 45



7.5. Gẫy thân xương chày một chân



 



7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất
kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi



11
- 15



7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất
kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm



16
- 20



7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất
kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm



21
- 25



7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất
kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên



26
- 30



7.5.5. Gẫy thân xương chày đã
liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn



21
- 25



7.6. Mất đoạn xương chày tạo
thành khớp giả



 



7.6.1. Khớp giả chặt



21
- 25



7.6.2. Khớp giả lỏng



31
- 35



7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày



 



7.7.1. Điều trị phục hồi tốt,
khớp gối không cứng



15



7.7.2. Di chứng cứng khớp gối
hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối



 



7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi cù trước mâm
chày



6
- 10



7.9. Gẫy thân xương mác một chân



 



7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc
trên, can liến tốt



3
- 5



7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác,
can xấu



5
- 7



7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu
dưới xương mác), can xấu



 



7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân



6
- 10



7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ



11
- 15



7.10. Mất đoạn xương mác hoặc
tháo bỏ xương mác



11
- 15



7.11. Vết thương, chấn thương
khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp



 



7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến
trên 125°



11
- 15



7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến
90°



16
- 20



7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến
45°



26
- 30



1 7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°



36
- 40



7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu
kết quả tốt



6
- 10



7.13. Chấn thương cắt bỏ xương
bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng
này



 



7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương
đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong
bảng này



 



7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn
thương khớp gối



 



7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám
hoặc gây viêm mãn tính



16
- 20



7.15.2. Nếu phải cắt bỏ vả có hậu
quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này



 



7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến
chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương
khớp gối Mục 7.11 trong bảng này



 



7.16. Dị vật khớp gối



 



7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp
hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối



11
- 15



7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp
làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại



21
- 25



7.17. Tổn thương đứt dây chằng
khớp gối



 



7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước
hoặc sau được điều trị phục hồi tốt



11
- 15



7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước
hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị



21
- 25



7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp
đã điều trị phục hồi tốt



6
- 10



7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp
đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị



11
- 15



Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu
có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ %
phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng



 



8. Bàn chân và khớp cổ chân



 



8.1. Tháo khớp cổ chân một bên



45



8.2. Tháo khớp hai cổ chân



81



8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân
(tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)



35



8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để
lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)



41



8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn
đến hậu quả cứng khớp



 



8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng
(0°)



21



8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi
cho chức năng khớp cổ chân



31



8.6. Đứt gân gót (gân Achilles )



 



8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân



11
- 15



8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối,
bàn chân ngả về phía trước



21
- 25



8.6.3. Không nối lại kịp thời để
cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn



26
- 30



8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót



31
- 35



8.8. Gẫy hoặc võ xương gót



 



8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau
xương gót



6
- 10



8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh
hưởng đến đi lại, lao động



11
- 15



8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần
Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau



21
- 25



8.9. Cắt bỏ xương sên



26
- 30



8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân
biến dạng, đi lại khó



16
- 20



8.11. Gẫy xương thuyền



6
- 10



8.12. Gẫy/vỡ xương hộp



11
- 15



8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa
bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân



16
- 20



8.14. Tổn thương mắt cá chân



 



8.14.1. Không ảnh hưởng khớp



6
- 10



8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp
dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân



 



8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương
bàn của bàn chân



 



8.15.1. Can liền tốt, bàn chân
không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng



3
- 5



8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở
ngại đến việc đi đứng, lao động



11
- 15



8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều
xương bàn của một bàn chân



 



8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can
liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn



16
- 20



8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn
hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi
đứng, lao động



21
- 25



8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe
khớp cổ chân (chày - gót - sên)



16
- 20



8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ
ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao
động



 



8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ



11
- 15



8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên



16
- 20



8.19. Bong gân khớp cổ chân điều
trị lâu không khỏi



16
- 20



8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính
sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân



16
- 20



9. Ngón chân



 



9.1. Cụt năm ngón chân



26
- 30



9.2. Cụt bốn ngón chân



 



9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV
+ V (còn lại ngón I)



16
- 20



9.2.2. Cụt bốn ngón I + II + III
+ IV (còn lại ngón út)



21
- 25



9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III
+ V (còn lại ngón IV)



21
- 25



9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV +
V (còn lại ngón III)



21
- 25



9.3. Cụt ba ngón chân



 



9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không
mất ngón chân I



11
- 15



9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có
ngón chân I



16
- 20



9.4. Cụt hai ngón chân



 



9.4.1. Cụt hai ngón II + IV hoặc
hai ngón III + V hoặc hai ngón IV + V



6
- 10



9.4.2. Cụt ngón II và một ngón
khác (trừ ngón chân I)



11
- 15



9.4.3. Cụt ngón chân I và một
ngón khác



16
- 20



9.5. Cụt ngón chân I



11
- 15



9.6. Cụt một ngón chân khác



3
- 5



9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón
chân I (đầu ngón chân)



6
- 10



9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân
khác (đầu ngón chân)



1
- 3



9.9. Cụt hai đốt ngoài của một
ngón chân khác



2
- 4



9.10. Cứng khớp liên đốt ngón
chân I



 



9.10.1. Tư thế thuận



3
- 5



9.10.2. Tư thế bất lợi



7
- 9



9.11. Cứng khớp đốt - bàn của
ngón chân I



7
- 9



9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc
các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác



 



9.12.1. Cứng ở tư thế thuận



1
- 3



9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về
chức năng



4
- 5



9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân



1



10. Chậu hông



 



10.1. Gẫy gai chậu trước trên



6
- 10



10.2. Gẫy mào chậu



11
- 15



10.3. Gẫy một bên cánh chậu



16
- 20



10.4. Gẫy xương chậu kiểu
Malgaigne dẫn đến méo khung chậu



 



10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ
không còn sinh đẻ



31
- 35



10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ



41
- 45



10.4.3. Người ở độ tuổi vi thành
niên hoặc người già



41
- 45



10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối
xứng eo dưới)



16
- 20



10.6. Gẫy ngành ngang xương mu



 



10.6.1. Gẫy ở một bên



11
- 15



10.6.2. Gẫy cả hai hên



16
- 20



10.7. Gẫy ổ chào (Cotyle) khớp
háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp
háng)



21
- 25



10.8. Gẫy xương cụt không tổn
thương thần kinh



3
- 5



10.9. Gẫy xương cùng không tổn
thương thần kinh



5
- 7



11. Tổn thương cột sống không gây
tổn thương thần kinh



 



11.1. Tổn thương cột sống cổ



 



11.1.1. Tổn thương bản lề cổ -
lưng



26
- 30



11.1.2. Tổn thương đốt sống C1
và C2



31
- 35



11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các
đốt sống cổ do chấn thương



 



11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một -
hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - duỗi,
nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°)



31
- 35



11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai
đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các
động tác)



41
- 45



11.2. Tổn thương cột sống lưng -
thắt lưng



 



11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt
sống



21
- 25



11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba
đốt sống trở lên



 



11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống



26
- 30



11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống



36
- 40



11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống



41
- 45



11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai



 



11.3.1. Của một đốt sống



6
- 10



11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống



16
- 20



11.3.3. Của trên ba đốt sống



26
- 30



11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên



 



11.4.1. Của một đốt sống



3
- 5



11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống



11
- 15



11.4.3. Của trên ba đốt sống



21
- 25



11.5. Viêm cột sống dính khớp do
chấn thương cột sống



 



11.5.1. Dính khớp cột sống giai
đoạn I



21
- 25



11.5.2. Dính khớp cột sống giai
đoạn II



41
- 45



11.5.3. Dính khớp cột sống giai
đoạn II - III



61
- 65



11.5.4. Dính khớp cột sống giai
đoạn IV



81



11.6. Trượt thân đốt sống, thoát
vị đĩa đệm



 



11.6.1. Trượt một ổ không tổn
thương thần kinh



21
- 25



11.6.2.
Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh


Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có
biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5 - 10% (cộng lùi) (loãng xương
do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính
loãng xương do tuổi)



31
- 35



VII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương Phần mềm và Bỏng



%



1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo
bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ



 



1.1. Sẹo vết thương phần mềm và
sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể



3



1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích
từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể



11
- 15



1.3. Seo vùng mặt, cổ diện tích
từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên



16
- 20



1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác
diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ



2



2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo
bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ



 



2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ



 



2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc



 



2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu
(từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2 cm



3
- 5



2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường
kính trên 5 cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính
của mỗi sẹo từ 2 đến 5 cm



7
- 9



2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu
hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau,
gây rụng tóc sau chấn thương kèm theo di chứng đau đầu



 



2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc
vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải
mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu



31
- 35



2.1.2. Sẹo vùng mặt



 



2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5
cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ



11
- 15



2.1.2.2. Sẹo đường kính 5 cm đến
10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ



21
- 25



2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10
cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ



31
- 35



2.1.3. Sẹo vùng cổ



 



2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức
độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngứa hoặc quay cổ



5
- 9



2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức
độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ



11
- 15



2.1.3.3.
Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ


Ghi chú: Các đối tượng là diễn
viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia
đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5-10% (cộng lùi)



21
- 25



2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng:
lồi, dính, co kéo, phì đại



 



2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8%
diện tích cơ thể



11
- 15



2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến
11% diện tích cơ thể



16
- 20



2.2.3. Diện tích seo vùng Lưng -
Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể



21
- 25



2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng -
Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể



26
- 30



2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng -
Ngực - Bụng từ 28% đến 35% diện tích cơ thể



31
- 35



2.2.6.
Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên


Ghi
chú:


- Nếu
diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được
cộng 10% (cộng lùi)


- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới
dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú



46
- 50



2.3. Sẹo một bên chi trên: gây
tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc
tổn thương hệ Xương - Khớp



 



2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn
thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn
thương hệ Xương - Khớp



 



Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3
và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da
kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).



 



2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn -
sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu -
Sinh dục



 



3. Rối loạn trên vùng sẹo



 



3.1. Các vết loét, vết dò không
liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo



 



3.1.1. Đường kính vết loét dưới
1,5 cm



1
- 2



3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5
cm đến dưới 3 cm



3
- 5



3.1.3. Đường kính vết loét từ 3
cm đến dưới 5 cm



6
- 10



3.1.4. Đường kính vết loét từ 5
đến 10 cm



16
- 20



3.1.5. Đường kính vết loét trên
10 cm



21
- 25



3.2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi
màu, sẹo viêm:



6
- 10



Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần
kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần
kinh.



 



4. Mảnh kim khí ở phần mềm



 



4.1. Còn mảnh kim khí không để
lại di chứng



1
- 3



4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh
kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được
tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó



 



5. Tổn thương móng tay, móng chân



 



5.1. Móng tay hoặc móng chân bị
đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả
hay tái phát (một chi)



 



5.1.1. Từ một đến ba móng



1
- 4



5.1.2. Từ bốn đến năm móng



6
- 10



5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng
chân của một chi



 



5.2.1. Từ một đến ba móng



6
- 10



5.2.2. Từ bốn đến năm móng



11
- 15



VIII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương cơ quan Thị giác



%



1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng
đến thị lực



 



1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác



 



1.2. Mất chức năng hai mắt (thị
lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3 m trở xuống)



81
- 85



1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu,
một mắt mất chức năng



87



1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị
lực sáng tối âm tính)



87



1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu
(không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng



88
- 89



1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp
được mắt giả



91



1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không
lắp được mắt giả



95



2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng
đến thị lực



 



2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác



 



2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình
thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu



41



2.3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được
mắt giả



51



2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu,
không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc
mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ



55



3. Đục nhân mắt do chấn thương



 



3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan
thị giác và cộng lùi 10%



 



3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp
dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một
mắt.



 



4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một
mắt)



 



4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo



 



4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu
thuật)



6
- 10



4.1.2. Rò lệ đạo



 



4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả
tốt



6
- 10



4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả
không tốt hoặc chưa phẫu thuật



11
- 15



4.2. Khuyết xương thành hốc mắt



11
- 15



4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt



11
- 15



4.4. Sẹo co kéo hở mi



11
- 15



5. Tổn thương chức năng thị giác
do tổn thương thần kinh chi phối thị giác



 



5.1. Mù não chấn thương một mắt
hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chẩm được
xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương cơ quan thị giác



 



5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn
thương não vùng chẩm trong chấn thương)



 



5.2.1. Thị trường còn khoảng 30°
xung quanh điểm cố định



 



5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một
bên mắt



6
- 10



5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả
hai bên mắt



21
- 25



5.2.2. Thị trường còn khoảng 10°
xung quanh điểm cố định



 



5.2.2.1. Ở một bên mắt



21
- 25



5.2.2.2. Ở cả hai mắt



61
- 65



5.3. Ám điểm trung tâm



 



5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt



21
- 25



5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt



41
- 45



5.4. Bán manh (do tổn thương ở
giao thoa thị giác)



 



5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức
nhìn (thị lực trung tâm)



 



5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải
hoặc trái)



26
- 30



5.4.1.2. Bán manh khác bên phía
mũi



21
- 25



5.4.1.3. Bán manh khác bên phía
hai thái dương



61
- 65



5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên



11
- 15



5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới



21
- 25



5.4.1.6. Bán manh ngang trên



11
- 15



5.4.1.7. Bán manh ngang dưới



36
- 40



5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị
lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%



 



5.5. Song thị



 



5.5.1. Song thị ở một mắt



11
- 15



5.5.2. Song thị cả hai mắt



21
- 25



5.6. Rối loạn sắc giác và thích
nghi bóng tối



11
- 15



5.7. Sụp mi một mắt (do tổn
thương dây thần kinh số III)



 



5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc
> 2 mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ



 



5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc
đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ



 



5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc
qua bờ đông từ phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ



 



5.8. Dính mi cầu không còn khả
năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lộ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt
không phục hồi



 



5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co
đồng tử



 



5.9.1. Một bên mắt



11
- 15



5.9.2. Cả hai mắt



21
- 25



5.10. Rung giật nhãn cầu đơn
thuần



 



5.10.1. Rung giật ở một mắt



6
- 10



5.10.2. Rung giật cả hai mắt



11
- 15



5.11. Liệt một hay nhiều dây thần
kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI):
Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh



 



5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần
kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ
Thần kinh



 



5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào
thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác.
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở
Mục 5.12



 



5.14. Teo dây thần kinh thị giác
(dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ
thể do tổn thương cơ quan thị giác



 



6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác



 



7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị
lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và
cộng thêm (cộng lùi) 5% -10%



 



8. Tổn hại môi trường trong suốt
(thủy dịch - thủy tinh dịch)



 



8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị
vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mất bị nhiễm đồng hoặc sắt



 



8.2. Tổ chức hóa dịch kính



 



Ghi chú: Mục 8: Căn cứ thị lực,
áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan
thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm
lâu dài



 




 TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN
THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC



Giao
điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt
do giảm thị lực (sau khi dã được chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu
diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình
thường). 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10,4/10 ... đến sáng - tối (ST) âm tính.
Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống được coi là mù.




















































































































































Thị
lực



10/10


8/10



7/10


6/10



5/10



4/10



3/10



2/10



1/10



1/20



dưới


1/20



ST


(-)



10/10
- 8/10



0



5



8



11



14



17



21



25



31



41



7/10
- 6/10



5



8



11



14



17



21



25



31



35



45



5/10



8



11



14



17



21



25



31



35



41



51



4/10



11



14



17



21



25



31



35



41



45



55



3/10



14



17



21



25



31



35



41



45



51



61



2/10



17



21



25



31



35



41



45



51



55



65



1/10



21



25



31



35



41



45



51



55



61



71



1/20



25



31



35



41



45



51



55



61



71



81



dưới
1/20



31



35



41



45



51



55



61



71



81



85



ST
(-)



41



45



51



55



61



65



71



81



85



87




 





































































































































































































































































































































































































































































































































IX. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Răng - Hàm - Mặt



%



1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và
khớp thái dương - hàm



 



1.1. Gãy xương hàm trên; gãy
xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng



6
- 10



1.2. Gẫy xương hàm trên hoặc
xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn



21
- 25



1.3. Gãy cả xương hàm trên và
xương hàm dưới can tốt



16
- 20



1.4. Gãy cả xương hàm trên và
xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn



31
- 35



1.5. Gãy xương gò má cung tiếp
can xấu



16
- 20



1.6. Mất một phần xương hàm trên
hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất
răng)



31
- 35



1.7. Mất một phần xương hàm trên
và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)



 



1.7.1. Cùng bên



41
- 45



1.7.2. Khác bên



51
- 55



1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên
hoặc xương hàm dưới



61



1.9. Tổn thương xương hàm, khớp
thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng



 



1.9.1. Từ 1,5 đến 3 cm



21
- 25



1.9.2. Dưới 1,5 cm



36
- 40



2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)



 



2.1. Mất một răng



 



2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh
(số 1, 2, 3)



1,5



2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5)



1,25



2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7



1,5



2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6



2,0



2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai
hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1



 



Ghi
chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.


Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính
bằng 50% mất răng



 



2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả
hai hàm



15
- 18



2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất
từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm



21
- 25



2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm



31



3. Phần mềm



 



Khuyết hồng lớn ở xung quanh hốc
miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại
đến ăn, uống, nói



51
- 55



4. Lưỡi



 



4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi,
ảnh hưởng đến ăn, nói



6
- 10



4.2. Mất một nửa đến hai phần ba
lưỡi



31
- 35



4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ
đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)



51
- 55



5. Tổn thương hệ thống tuyến nước
bọt



 



5.1. Gây hậu quả khô miệng



21
- 25



5.2. Gây rò kéo dài



26
- 30



X. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Tai - Mũi - Họng



%



1. Tai



 



1.1. Nghe kém hai tai



 



1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai



6
- 10



1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai -
trung bình một tai



16
- 20



1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai -
nặng một tai



21
- 25



1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai - quá
nặng một tai



26
- 30



1.1.5. Nghe kém trung bình hai
tai



 



1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt
thính lực từ 36 đến 45%)



21
- 25



1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt
thính lực từ 46 đến 55%)



26
- 30



1.1.6. Nghe kém trung bình một
tai - nghe kém nặng một tai



31
- 35



1.1.7. Nghe kém trung bình một
tai - nghe kém rất nặng một tai



36
- 40



1.1.8. Nghe kém nặng hai tai



 



1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt
thính lực từ 56 đến 65%)



41
- 45



1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt
thính lực từ 66 đến 75%)



46
- 50



1.1.9. Nghe kém nặng một tai -
Nghe kém quá nặng một tai



51
- 55



1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai



 



1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt
thính lực từ 76 đến 95%)



61
- 65



1.1.10.2 Mức độ II (thiếu hụt
thính lực 100%)



71



1.2. Nghe kém một tai



 



1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai



3



1.2.2. Nghe kém trung bình một
tai



9



1.2.3. Nghe kém nặng một tai



11
- 15



1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai



16
- 20



1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo
xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe. Xác định tỷ lệ theo mức độ
nghe kém



 



1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau
chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm
từ 5 đến 10% (cộng lùi) tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm
theo Cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)



 



1.5. Vết thương vành tai



 



1.5.1. Mất một phần một vành tai
hoặc sẹo co rúm một vành tai



5
- 9



1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai



16
- 20



1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai



26
- 30



1.6. Sẹo chít hẹp ống tai



 



1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một
bên (hạn chế âm thanh)



3
- 6



1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai
bên



11
- 15



1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ
lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín



 



1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây
viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi)



 



1.7. Vỡ xương đá không để lại di
chứng



16
- 20



1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng:
Tỷ lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)



 



2. Mũi xoang



 



2.1. Khuyết mũi



 



2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh
hưởng ít thẩm mỹ



5
- 9



2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ
định ghép da



11
- 15



2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ
định ghép da và sụn



21
- 25



2.1.4. Khuyết nửa mũi



31
- 35



2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi



41
- 45



2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn
thương) ảnh hưởng đến thở



 



2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi



6
- 10



2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi



16
- 20



2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi,
ảnh hưởng nhiều đến thở, ngửi



26
- 30



2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai
lỗ mũi phải thở bằng mồm



36
- 40



2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy,
sập xương sống mũi, vẹo vách ngăn)



 



2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức
năng thở và ngửi



6
- 10



2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và
ngửi



26
- 30



2.4. Rối loạn khứu giác một bên



 



2.4.1. Rối loạn khứu giác một bên



6
- 10



2.4.2.
Mất khứu giác hoàn toàn một bên


Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10%
đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu,
nấu ăn....)



11
- 15



2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi)



 



2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi



16
- 20



2.5.2. Viêm mũi teo hai bên



31
- 35



2.6. Chấn thương xoang



 



2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang
hàm hoặc xoang trán không di lệch



11
- 15



2.6.2. Mất một phần hay vỡ di
lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán



16
- 20



2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi -
sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm
của các cơ quan khác



36
- 40



2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng
trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan



 



2.8. Viêm xoang sau chấn thương



 



2.8.1. Viêm đơn xoang



 



2.8.1.1. Một bên



6
- 10



2.8.1.2 Hai bên



11
- 15



2.8.2. Viêm đa xoang



 



2.8.2.1. Một bên



16
- 20



2.8 2.2. Hai bên



26
- 30



2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm
trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ
Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%



 



3. Họng



 



3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng
ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)



11
- 15



3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng
ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)



26
- 30



3.3. Ăn qua ống thông dạ dày (sonde)
hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng



71
- 75



3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh



 



4. Thanh quản



 



4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn
thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ



 



4.1.1. Nói khó



 



4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu
ngắn)



16
- 20



4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng
tiếng)



26
- 30



4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng
(không rõ tiếng)



41
- 45



4.1.2. Không nói được phải giao
tiếp bằng hình thức khác



61



4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn
thương nội thanh quản - dây thanh)



 



4.2.1. Nói khản giọng



11
- 15



4.2.2. Nói không rõ tiếng



21
- 25



4.2.3. Mất tiếng



41
- 45



Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm
10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói
(ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...)



 



4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở
thanh quản)



 



4.3.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện
khi hoạt động gắng sức đặc biệt)



21
- 25



4.3.2. Khó thở vừa (trung bình:
khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)



41
- 45



4.3.3. Khó thở nặng (khó thở
thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)



61
- 65



4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn



81




Những
trường hợp đặc biệt:



1.
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp
ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường
quy định trong trường hợp cụt ngón đó.



2.
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi
như mất bộ phận đó hoặc mất chi.



3.
Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mất và nay
mất nốt mát lành cùn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.



4.
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi
thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi
thường sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.



5. Những
trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bồi
thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ
sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng
hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.



6. Nạn
nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế
hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và
phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định. 



PHỤ LỤC VII



BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BỒI
THƯỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ)



I.
Trường hợp chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên được
bồi thường 100 triệu đồng, cụ thể như sau:



1. Suy
giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên do:



a) Mù
hoặc mất hoàn toàn hai mắt.



b) Rối
loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được.



c) Hỏng
hoàn toàn chức năng nhai và nói (câm).



d) Mất
hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng
hoặc đầu gối xuống).



đ) Mất
cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc
một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn
tay và một bàn chân.



e) Mất
hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến
tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn).



g) Cắt
toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia.



2. Các
trường hợp suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên theo kết luận
của Hội đồng giám định y khoa (nếu có) hoặc tổng mức độ suy giảm khả năng lao
động theo khoản II dưới đây từ 81 % trở lên.



II.
Trường hợp suy giảm khả năng lao động dưới 81% được bồi thường 100 triệu đồng
nhân với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo bảng sau:

























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Mức
độ suy giảm khả năng lao động



Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động



I. CHI TRÊN



 



1. Mất một cánh tay từ vai xuống
(tháo khớp vai)



75%



2. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai
xuống



70%



3. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu
xuống (tháo khớp khuỷu)



65%



4. Mất trọn một bàn tay hay năm
ngón của một bàn



60%



5. Mất 4 ngón tay trên một bàn



40%



6. Mất ngón cái và ngón trỏ



35%



7. Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón
giữa và ngón đeo nhẫn



30%



8. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác



35%



9. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác



30%



10. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác



35%



11. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa



30%



12. Mất 1 ngón cái và 1 đốt bàn



25%



Mất 1 ngón cái



20%



Mất cả đốt ngoài



10%



Mất 1/2 đốt ngoài



7%



13. Mất 1 ngón, trỏ và 1 đốt bàn



20%



Mất 1 ngón trỏ



18%



Mất 2 đốt 2 và 3



10%



Mất đốt 3



8%



14. Mất trọn 1 ngón giữa hoặc
ngón đeo nhẫn (cả 1 đốt bàn)



18%



Mất 1 ngón giữa hoặc 1 ngón đeo
nhẫn



15%



Mất 2 đốt 2 và 3



8%



Mất đốt 3



4%



15. Mất hoàn toàn 1 ngón út và
đốt bàn



15%



Mất cả ngón út



10%



Mất 2 đốt 2 và 3



8%



Mất đốt 3



4%



16. Cứng khớp bả vai



25%



17. Cứng khớp khuỷu tay



25%



18. Cứng khớp cổ tay



25%



19. Gãy tay can lệch hoặc mất
xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo
thành khớp giả



25%



20. Gãy xương cánh tay ở cổ giải
phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai



35%



21. Gãy xương cánh tay



 



- Can tốt, cử động bình thường



15%



- Can xấu, teo cơ



25%



22. Gãy 2 xương cẳng tay



12%



23. Gãy 1 xương quay hoặc trụ



10%



24. Khớp giả 2 xương



25%



25. Khớp giả 1 xương



15%



26. Gãy đầu dưới xương quay



10%



27. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ



8%



28. Gãy xương cổ tay



10%



29. Gãy xương đốt bàn



8%



30. Gãy xương đòn



 



- Can tốt



8%



- Can xấu, cứng vai



18%



- Có chèn ép thần kinh mũ



30%



31. Gãy xương bả vai



 



- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương



10%



- Gãy vỡ ngành ngang



17%



- Gãy vỡ phần khớp vai



30%



32. Gãy xương ngón tay



3%



II. CHI DƯỚI



 



33. Mất 1 chân từ háng xuống
(tháo khớp háng 1 đùi)



75%



34. Cắt cụt 1 đùi



 



1/3 trên



70%



1/3 giữa hoặc dưới



55%



35. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống
(tháo khớp gối)



60%



36. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1
bàn chân



55%



37. Mất xương sên



35%



38. Mất xương gót



35%



39. Mất đoạn xương chày, mác gây
khớp giả cẳng chân



35%



40. Mất đoạn xương mác



20%



41. Mắt mắt cá chân



 



- Mắt cá ngoài



10%



- Mắt cá trong



15%



42. Mất cả 5 ngón chân



45%



43. Mất 4 ngón cả ngón cái



38%



44. Mất 4 ngón trừ ngón cái



35%



45. Mất 3 ngón, 3-4-5



25%



46. Mất 3 ngón, 1-2-3



30%



47. Mất 1 ngón cái và ngón 2



20%



48. Mất 1 ngón cái



15%



49. Mất 1 ngón ngoài ngón cái



10%



50. Mất 1 đốt ngón cái



8%



51. Cứng khớp háng



45%



52. Cứng khớp gối



30%



53. Mất phần lớn xương bánh chè
và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi



45%



54. Gãy chân can lệch hoặc mất
xương làm ngắn chi



 



- Ít nhất 5 cm



40%



- Từ 3 cm đến dưới 5 cm



35%



55. Liệt hoàn toàn dây thần kinh
hông khoeo ngoài



35%



56. Liệt hoàn toàn dây thần kinh
hông khoeo trong



25%



57. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc
dưới



 



- Can tốt



20%



- Can xấu, trục lệch, chân dạng
hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)



30%



58. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi
(Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)



 



- Can tốt, trục thẳng



25%



- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo



35%



59. Khớp giả cả xương đùi



45%



60. Gãy 2 xương cẳng chân (chày +
mác)



20%



61. Gãy xương chày



15%



62. Gãy đoạn mâm chày



15%



63. Gãy xương mác



10%



64. Đứt gân bánh chè



15%



65. Vỡ xương bánh chè (trường hợp
mổ thanh toán tối đa)



10%



66. Vỡ xương bánh chè bị cứng
khớp gối hoặc teo cơ tứ đầu



25%



67. Đứt gân Achille (đã nối lại)



15%



68. Gãy xương đốt bàn



7%



69. Vỡ xương gót



15%



70. Gãy xương thuyền



15%



71. Gãy xương ngón chân



4%



72. Gãy ngành ngang xương mu



25%



73. Gãy ụ ngồi



25%



74. Gãy xương cánh chậu 1 bên



20%



75. Gãy xương chậu 2 bên, méo
xương chậu



40%



76. Gãy xương cùng



 



- Không rối loạn cơ tròn



10%



- Có rối loạn cơ tròn



25%



III. CỘT SỐNG



 



77. Cắt bỏ cung sau



 



- Của 1 đốt sống



35%



- Của 2 đến 3 đốt sống trở lên



45%



78. Gãy xẹp thân 1 đốt sống
(không liệt tủy)



30%



79. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở
lên (không liệt tủy)



45%



80. Gãy võ mỏm gai hoặc mỏm bên



 



- Của 1 đốt sống



10%



- Của 2 đến 3 đốt sống



25%



IV. SỌ NÃO



 



81. Khuyết xương sọ (chưa có biểu
hiện thần kinh, tâm thần)



 



- Đường kính dưới 6 cm



25%



- Đường kính từ 6 đến 10 cm



40%



- Đường kính trên 10 cm



50%



82. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh
hưởng của vết thương đại não



 



- Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh
hưởng đến giao tiếp



30%



- Không nói được do tổn hại vùng
Broca



60%



- Mất khả năng giao dịch bằng chữ
viết (mất nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke)



55%



83. Lột da đầu toàn hộ (1 phần
theo tỉ lệ)



45%



84. Vết thương sọ não hở



 



- Xương bị nứt rạn



40%



- Lún xương sọ



30%



- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não



50%



85. Chấn thương sọ não kín



 



- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt
thường, lõm hoặc lún xương)



20%



- Vỡ xương lan xuống nền sọ không
có liệt dây thần kinh ở nền sọ



30%



- Vơ xương lan xuống nền sọ, liệt
dây thần kinh ở nền sọ



40%



86. Chấn thương não



 



- Chấn động não



8%



- Phù não



40%



- Giập não, dẹp não



50%



- Chảy máu khoang dưới nhện



40%



- Máu tụ trong sọ (ngoài màng
cứng, trong màng cứng, trong não)



30%



V. LỒNG NGỰC



 



87. Cắt bỏ 1 đến 2 xương sườn



15%



88. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở
lên



25%



89. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn



8%



90. Gãy 1 - 2 xương sườn



7%



91. Gãy 3 xương sườn trở lên



15%



92. Gãy xương ức đơn thuần (chức
năng phân tim và hô hấp bình thường)



15%



93. Mẻ hoặc rạn xương ức



10%



94. Cắt toàn bộ một bên phổi



70%



95. Cắt nhiều thùy phổi ở 2 bên,
DTS giảm trên 50%



65%



96. Cắt nhiều thùy phổi ở 1 bên



50%



97. Cắt 1 thùy phổi



35%



98. Tràn dịch, khí, máu màng phổi
(chỉ chọc hút đơn thuần)



5%



99. Tràn khí, máu màng phổi (phải
dẫn lưu mổ cầm máu)



20%



100. Tổn thương các van tim, vách
tim do chấn thương (chưa suy tim)



50%



101. Khâu màng ngoài tim:



 



- Phẫu thuật kết quả hạn chế



60%



- Phẫu thuật kết quả tốt



35%



VI. BỤNG



 



102. Cắt toàn bộ dạ dày



75%



103. Cắt đoạn dạ dày



50%



104. Cắt gần hết ruột non (còn
lại dưới 1 m)



75%



105. Cắt đoạn ruột non



40%



106. Cắt toàn bộ đại tràng



75%



107. Cắt đoạn đại tràng



50%



108. Cắt bỏ gan phải đơn thuần



70%



109. Cắt bỏ gan trái đơn thuần



60%



110. Cắt phân thùy gan, tùy vị
trí, số lượng và kết quả phẫu thuật



40%



111. Cắt bỏ túi mật



45%



112. Cắt bỏ lá lách



40%



113. Cắt bỏ đuôi tụy, lách



60%



114. Khâu lỗ thủng dạ dày



25%



115. Khâu lỗ thủng ruột non



30%



116. Khâu lỗ thủng đại tràng



30%



117. Đụng rập gan, khâu gan



35%



118. Khâu vỏ lá lách



25%



119. Khâu tụy



30%



VII. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH
DỤC



 



120. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại
bình thường



50%



121. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại
bị tổn thương hoặc bệnh lý



70%



122. Cắt 1 phần thận trái hoặc
phải



30%



123. Chấn thương thận



 



- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu,
theo dõi dưới 5 ngày)



4%



- Trung bình (phải dùng thuốc đặc
trị, theo dõi trên 5 ngày)



10%



- Nặng (có đụng dập, phải can
thiệp ngoại khoa)



47%



124. Cắt 1 phần bàng quang



27%



125. Mổ thông bàng quang vĩnh
viễn



70%



126. Khâu lỗ thủng bàng quang



30%



127. Mất dương vật và 2 tinh hoàn
ở người



 



- Dưới 55 tuổi chưa có con



70%



- Dưới 55 tuổi có con rồi



55%



- Từ 55 tuổi trở lên



35%



128. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng
1 bên ở người



 



- Dưới 45 tuổi chưa có con



60%



- Dưới 45 tuổi có con rồi



30%



- Từ 45 tuổi trở lên



25%



129. Cắt vú ở nữ



 



Dưới 45 tuổi:



 



- 1 bên



20%



- 2 bên



45%



Từ 45 tuổi trở lên:



 



- 1 bên



15%



- 2 bên



30%



VIII. MẮT



 



130. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt



 



- Không lắp được mắt giả



55%



- Lắp được mắt giả



50%



131. Một mắt thị lực còn đến 1/10



30%



132. Một mắt thị lực còn từ 2/10
đến 4/10



12%



133. Một mắt thị lực còn từ 5/10
đến 7/10



7%



IX. TAI - MŨI - HỌNG



 



134. Điếc 2 tai



 



- Hoàn toàn không phục hồi được



75%



- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai
còn nghe )



60%



- Vừa (Nói to 1 đến 2 m còn nghe
)



35%



- Nhẹ (Nói to 2 đến 4 m còn nghe)



15%



135. Điếc 1 tai



 



- Hoàn toàn không phục hồi được



30%



- Vừa



15%



- Nhẹ



8%



136. Mất vành tai 2 bên



20%



137. Mất vành tai 1 bên



10%



138. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp
ống tai



20%



139. Mất mũi, biến dạng mũi



18%



140. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh
hưởng đến nuốt



20%



X. RĂNG - HÀM - MẶT



 



141. Mất 1 phần xương hàm trên và
1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống



 



- Khác bên



80%



- Cùng bên



70%



142. Mất toàn bộ xương hàm trên
hoặc dưới



70%



143. Mất 1 phần xương hàm trên
hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống



35%



144. Gãy xương hàm trên và hàm
dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó



30%



145. Gãy xương gò má, cung tiếp
xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng
nhai



15%



146. Khớp hàm giả do không liền
xương hay khuyết xương



20%



147. Mất răng:



 



- Trên 8 cái không lắp được răng
giả



30%



- Từ 5 đến 7 răng



15%



- Từ 3 đến 4 răng



8%



- Từ 1 đến 2 răng



5%



148. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi
(từ đường gai V trở ra)



75%



149. Mất 2/3 lưỡi lừ đầu lưỡi



50%



150. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến
phát âm



15%



151. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới
1/3) ảnh hưởng đến phát âm



10%



XI. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG



 



152. Vết thương phần mềm (VTPM)
gây đau rát, tê, co kéo, ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh



12%



153. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng
đến hô hấp



35%



154. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm
biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ



40%



155. VTPM khuyết hổng lớn ở chung
quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.



50%



156. Mất 1 phần hàm ếch làm thông
giữa mũi và miệng



20%



157. Bỏng nông (độ I, độ II)



 



- Diện tích dưới 5 cm



5%



- Diện tích từ 5 đến 15%



10%



- Diện tích trên 15%



15%



158. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ
V)



 



- Diện tích dưới 5%



20%



- Diện tích từ 5 đến 15%



35%



- Diện tích trên 15%



60%




Những
trường hợp đặc biệt:



1.
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp
ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường
quy định trong trường hợp cụt ngón đó.



2.
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi
như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.



3. Trong
trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người lao động chỉ có một mắt và nay mất
nốt mắt lành còn lại thì được coi là suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn trên
81%.



4.
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi
thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi
thường sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.



5. Những
trường hợp suy giảm khả năng lao động không được liệt kê trong Bảng trả tiền
bồi thường bảo hiểm này sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính
nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng trả tiền bồi thường
bảo hiểm. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không xác định được tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động, việc bồi thường sẽ được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám
định y khoa.



6.
Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ suy giảm khả năng lao động quy định tại
Phụ lục này và kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì lấy theo tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động lớn hơn. 



PHỤ LỤC VIII



(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2023 của Chính phủ)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------



..... ngày.... tháng.... năm ...



ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI



Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.



Căn cứ Nghị
định số ..../2023/NĐ-CP ngày   /   /2023 của Chính phủ quy
định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;



Đề nghị
Bộ Tài chính chấp thuận cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thành lập Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:



- Tên tổ
chức được thành lập:



- Địa
chỉ:



- Nội
dung hoạt động:



Hiệp hội
bảo hiểm Việt Nam sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm
về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo. 











Hồ sơ kèm theo:

- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo.



CHỦ
TỊCH

HIỆP HỘI BẢO HIỂM VIỆT NAM

(Ký tên và đóng dấu)




 PHỤ LỤC IX



(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2023 của Chính phủ)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------



..... ngày.... tháng.... năm ...



ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
THÀNH VIÊN


HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI



Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.



Cản cứ
Nghị định số ..../2023/NĐ-CP ngày   /   /2023 của Chính phủ
quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;



Đề nghị
Bộ Tài chính chấp Thuận cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được thay
đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:



- Tên
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới cũ:



- Tên
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới mới:



- Lý do
thay đổi:



Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết
chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và
hồ sơ kèm theo.



 











Hồ sơ kèm theo:

- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo.



CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ

QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

(Ký tên và đóng dấu)




 PHỤ LỤC X



CÁC MẪU BÁO CÁO

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)






























STT



Mẫu
báo cáo



Tên
Báo cáo



1



Mẫu
số 1



Báo cáo về tình hình thực hiện
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới



2



Mẫu
số 2



Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc



3



Mẫu
số 3



Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo
hiểm bắt buộc công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng



4



Mẫu
số 4



Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc




 Mẫu số 1



BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI



Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...



Kỳ báo
cáo: Năm ...



Số
lượng xe

Phí
bảo hiểm (triệu đồng)

Số
vụ tai nạn

Số
người chết (người)

Số
tiền bồi thường (triệu đồng)
Số tiền bồi thường (triệu đồng)Số
tiền bồi thường (triệu đồng)

Về
người

Về
tài sản

Tổng
cộng
















































































































































































STT



Loại
xe



Số
lượng xe


Phí bảo hiểm (triệu đồng) Số vụ tai nạn Số người chết (người) Số tiền bồi thường (triệu đồng)
Về người
Về tài sản
Đầu kỳ

Cuối
kỳ



Đầu
kỳ



Cuối
kỳ



Đầu
kỳ



Cuối
kỳ



Đầu
kỳ



Cuối
kỳ



Đầu
kỳ



Cuối
kỳ



Đầu
kỳ



Cuối
kỳ



I



Xe mô tô 2 bánh



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



II



Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
và các loại xe cơ giới tương tự



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



III



Xe ô tô không kinh doanh vận
tải
(Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



IV



Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi
tiết từng loại xe theo biểu phí)



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



V



Xe ô tô chở hàng (Chi tiết
từng loại xe theo biểu phí)



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



VI



Xe khác (Chi tiết từng
loại xe theo biểu phí)



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



Tổng
cộng


 

 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 




Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực. 











Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)



...,
ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Ký và đóng dấu)




 Mẫu số 2



BÁO CÁO DOANH THU, BỒI
THƯỜNG


BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC



Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...



Kỳ báo
cáo: Năm ...



Phí
bảo hiểm

(triệu đồng)

Bồi
thường bảo hiểm

(triệu đồng)





























































































































STT



Danh
mục cơ sở (*)



Số
lượng cơ sở



Phí
bảo hiểm

(triệu đồng)


Bồi thường bảo hiểm

(triệu đồng)
Số vụ tổn thất

Tổng
số tiền bảo hiểm

(triệu đồng)



Phí
bảo hiểm gốc



Phí
bảo hiểm giữ lại



Bồi
thường bảo hiểm gốc



Bồi
thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại



 



 



1



 



 



 



 



 



 



 



 



2



 



 



 



 



 



 



 



 



3



 



 



 



 



 



 



 



 



4



 



 



 



 



 



 



 



 



5



 



 



 



 



 



 



 



 



6



 



 



 



 



 



 



 



 





 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 



 




(*)
Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo theo danh mục cơ sở nêu tại khoản 1 Mục I Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của Chính
phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.



Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực. 











Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)



...,
ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Ký và đóng dấu)




 Mẫu số 3



BÁO CÁO DOANH THU, BỒI
THƯỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC


CÔNG TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG



Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...



Kỳ báo
cáo: Năm ...



Phí
bảo hiểm

(triệu đồng)

Bồi
thường bảo hiểm

(triệu đồng)

Tổng
cộng




















































































































































STT



Công
trình xây dựng được bảo hiểm (*)



Số
lượng công trình



Phí
bảo hiểm

(triệu đồng)


Bồi thường bảo hiểm

(triệu đồng)
Số vụ tổn thất

Tổng
số tiền bảo hiểm

(triệu đồng)



Phí
bảo hiểm gốc



Phí
bảo hiểm giữ lại



Bồi
thường bảo hiểm gốc



Bồi
thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại



 



 



I



CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG



 



 



 



 



 



 



 



1.1



Nhà ở



 



 



 



 



 



 



 



1.2



Công trình công cộng



 



 



 



 



 



 



 



II



CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP



 



 



 



 



 



 



 



2.1



Công trình sản xuất vật liệu, sản
phẩm xây dựng cấp III trở lên



 



 



 



 



 



 



 



2.2



....



 



 



 



 



 



 



 



...



 



 



 



 



 



 



 



 



...



 



 



 



 



 



 



 



 



...



 



 



 



 



 



 



 



 



Tổng
cộng


 

 



 



 



 



 



 




(*)
Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo chi tiết theo loại công trình xây dựng nêu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của
Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.



Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực. 











Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)



...,
ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Ký và đóng dấu)




 Mẫu số 4



BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU,
NỘP


TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC



Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...



Kỳ báo
cáo: 6 tháng đầu năm..../năm...








































STT



Chỉ
tiêu báo cáo



Số
tiền (đồng)



1



Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước
liền kề



 



2



Số tiền phải nộp từ bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính



 



3



Số tiền đã nộp 6 tháng đầu năm



 



4



Số tiền đã nộp 6 tháng cuối năm



 



5



Số tiền đã nộp cả năm



 



6



Số tiền còn phải nộp trong năm
tài chính



 




Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực. 











Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)



...,
ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Ký và đóng dấu)


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng lương sĩ quan quân đội công an 2023-2024 (phần 2)

Phần mềm sát hạch lái xe 600 câu GPLX | Cài đặt và sử dụng

Quy định mới về 5 bảng lương công chức viên chức, công an quân đội 2024