Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA |
Số: | Hà Nội, |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI, BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC, BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về:
1. Điều
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Cơ
chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng
nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.
3. Trách
nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây
dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị
định này áp dụng đối với:
1. Chủ
xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới.
2. Cơ
quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của
pháp luật phòng cháy và chữa cháy đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Chủ
đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”); doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi
nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp tái
bảo hiểm”).
5. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt
động đầu tư xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ
xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm
hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
2. Xe cơ
giới hoạt động là xe cơ giới đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe có sự
điều khiển của chủ xe cơ giới hoặc người lái xe.
3. Xe cơ
giới tham gia giao thông là việc chủ xe cơ giới hoặc người lái xe điều khiển xe
cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
4. Nhà
thầu tư vấn là nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, nhà thầu tư vấn thiết kế xây
dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên.
5. Người
thứ ba
a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Người thứ ba là
người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ
những người sau: Người lái xe, người trên xe, hành khách trên chính chiếc xe
đó; chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác
chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
b) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng: Người thứ ba là bên bị
thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc quyền, lợi ích hợp pháp khác có
nguyên nhân từ việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng trừ
doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người lao động thi công trên công
trường.
6. Mức
khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện
bảo hiểm.
7. Đưa
vào sử dụng là việc đưa công trình, hạng mục công trình xây dựng vào vận hành,
khai thác.
8. Bệnh
nghề nghiệp theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động.
9. Người
lao động theo quy định tại Bộ luật Lao động.
10. Tai
nạn lao động theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Cơ
quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm
bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
theo quy định pháp luật.
2. Bên
mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc theo điều
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị
định này.
3. Ngoài
việc tham gia bảo hiểm bắt buộc theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số
tiền bảo hiểm tối thiểu hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị
định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức
phí bảo hiểm bổ sung tương ứng phù hợp với quy định pháp luật. Trong trường hợp
này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc
trong hợp đồng bảo hiểm.
Nhà nước
khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo
hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm trên cơ sở thỏa
thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
4. Trong
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đối với mỗi xe cơ
giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
5. Doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trong các trường hợp
sau:
a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:
Xe cơ
giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
b) Đối
với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy
định pháp luật.
Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc biên bản kiểm tra đã quá 1 năm tính
từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm
quy định pháp luật phòng cháy và chữa cháy.
c) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng:
Bên mua
bảo hiểm không đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định
tại Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Chi
phí mua bảo hiểm bắt buộc:
a) Đối
với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc: Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm bắt buộc vào giá
thành sản phẩm, dịch vụ hoặc chi phí hoạt động kinh doanh (đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
b) Chi
phí mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng: Thực hiện theo quy
định pháp luật về xây dựng và các quy định tại Nghị định này.
7. Thời
hạn thanh toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đối với các hợp đồng bảo hiểm cho các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu
tư xây dựng quy định tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
ghi trong hợp đồng bảo hiểm và không chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng
xây dựng. Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được
vượt quá thời hạn bảo hiểm.
8. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản
tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ
luật Hình sự.
9. Doanh
nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp,
tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của
mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard
& Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody’s hoặc các kết
quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng
khác tại năm tài chính gần nhất so với thời điểm giao kết hợp đồng tái bảo
hiểm.
10. Các
nội dung liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không được quy định tại Nghị định này
được thực hiện theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm và pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM
Điều 5. Đối tượng bảo hiểm
Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, hành khách theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
1. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới
gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe
mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe
có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50
triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe
ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai
nạn.
Điều 7. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
a) Thiệt
hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe
cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt
hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham
gia giao thông, hoạt động gây ra.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Hành
động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt
hại.
b) Người
lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm.
c) Người
lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường
bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không
hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết
hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không
phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người
lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy
phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
d) Thiệt
hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn
liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
đ) Thiệt
hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở
có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử
dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
e) Thiệt
hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
g) Thiệt
hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có
giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
h) Thiệt
hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.
Điều 8. Mức phí bảo hiểm
1. Mức
phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn
cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn
của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng,
giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí
bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 9. Thời hạn bảo hiểm
1. Thời
hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm
và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ
giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ
giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ
giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2.
Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm
khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời
điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm
và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của
năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy
chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Trong
thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền
sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Điều 10. Giấy chứng nhận bảo hiểm
1. Khi
mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới
được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được
cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm
phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Giấy
chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Tên,
địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Biển
số xe và số khung, số máy.
c) Loại
xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên,
địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.
e) Trách
nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời
hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày,
tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã
số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu
trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định
danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải
tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và hậu quả pháp
lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
Trường
hợp xe cơ giới bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Công an, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt kể từ thời điểm bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời hạn còn lại
của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.
Điều 12. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi
tai nạn xảy ra, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải có trách nhiệm:
a) Thông
báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm vào đường dây nóng để phối hợp giải quyết,
tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ
hiện trường tai nạn.
b) Không
được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của
doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng
hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Chủ
động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm
thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định này.
d) Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài
liệu do mình cung cấp.
2. Khi
nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải
hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn,
đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu
cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, người thứ ba và các bên liên quan trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện
việc giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải
quyết bồi thường bảo hiểm.
3. Trong
vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối
với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:
a)
Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
70% mức
bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn
đối với trường hợp tử vong.
50% mức
bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn
đối với trường hợp tổn thương bộ phận.
b)
Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
30% giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối
với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.
10% giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối
với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.
Sau khi
đã thực hiện tạm ứng bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn
được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc không thuộc phạm vi bảo
hiểm.
4. Trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn trừ trường hợp bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông
báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
5. Khi
tai nạn xảy ra, trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã
bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường
hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của
Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc
người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã
chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại
mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên
theo quy định của Bộ luật Dân sự).
6. Mức
bồi thường bảo hiểm:
a) Mức
bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương
tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và
người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp
người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường
hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án
hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá
mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết
định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường
hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức
bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi
thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với
vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của
người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối
tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo
thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị
thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người
bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự
theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân
sự), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức
bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tai nạn được xác
định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
7. Doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường thiệt hại đối
với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thông
báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều này hoặc
sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phát hiện trong quá
trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không
thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính
phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm.
8. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá giới hạn trách
nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp chủ xe cơ giới
tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
9.
Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết
cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng
bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo
hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.
10. Bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho người bị thiệt
hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại biết số tiền doanh
nghiệp bảo hiểm đã trả đối với từng trường hợp thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
11.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được
bảo hiểm, người bị thiệt hại biết số tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng và thanh toán số tiền bồi thường quy định tại điểm a khoản 6 Điều
này.
Điều 13. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các
tài liệu sau:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường.
2. Tài
liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu
với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
a) Giấy
chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực,
thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng
giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe
và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
b) Giấy
phép lái xe.
c) Giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ
tùy thân khác của người lái xe.
d) Giấy
chứng nhận bảo hiểm.
3. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế
hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một
hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy
chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ
bệnh án.
c) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết
trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
a) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập
giấy tờ này).
b) Các
giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã
chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp
bảo hiểm.
5. Bản
sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong
đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có
nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều
tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải
quyết vụ tai nạn.
6. Biên
bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm
ủy quyền.
7. Quyết
định của Tòa án (nếu có).
Bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo
hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7
Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều này.
Mục 2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới là quỹ được thành lập để thực hiện các hoạt động chi hỗ trợ
nhân đạo; công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ;
tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ, bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các hoạt động liên quan nhằm góp phần bảo vệ
lợi ích công cộng và bảo đảm an toàn xã hội.
2. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đóng góp, được quản lý tập trung tại Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại hoạt động
tại Việt Nam và được sử dụng con dấu của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
3. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới được quản lý và sử dụng minh bạch, hiệu quả và đúng mục
đích theo quy định tại Nghị định này.
Điều 15. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Đóng
góp của các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Thu
từ lãi tiền gửi.
3. Các
nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.
4. Các khoản
thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 16. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực tế thu được của các hợp đồng bảo
hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Trước
ngày 30 tháng 4 hàng năm, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quyết định
tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thực hiện thông báo cho các doanh
nghiệp bảo hiểm và Bộ Tài chính.
3. Doanh
nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới thực hiện đóng góp vào tài khoản của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn
sau:
a) Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này,
b) Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.
Điều 17. Nội dung và tỷ lệ chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục đích sau:
a) Chi
hỗ trợ nhân đạo:
Trong
các trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm,
không thuộc phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này (trừ hành
động cố ý gây thiệt hại của người bị thiệt hại) với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai
nạn đối với trường hợp tử vong và tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên; 10% giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với
trường hợp tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.
Sau khi
doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng bồi thường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường
trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc
không thuộc phạm vi bảo hiểm.
Mức chi
không vượt quá 30% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm và số
dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước (nếu có). Trường hợp trong năm Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới đã chi hết số tiền được chi hỗ trợ nhân đạo thì các hồ sơ chi
hỗ trợ nhân đạo chưa được giải quyết sẽ được chuyển sang chi hỗ trợ nhân đạo
của năm kế tiếp.
b) Hỗ
trợ xây dựng công trình, thiết bị đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao
thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới hàng năm và số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước (nếu có).
c) Tổ
chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 17% tổng
số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm và số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới các năm trước (nếu có).
d) Chi
hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm
trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh
doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới hàng năm.
đ) Hỗ
trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn
chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng
năm.
e) Chi
hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới hàng năm.
g) Chi
cho hoạt động của Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động
của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo
hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm.
h) Chi
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm chi lương, phụ cấp, các khoản trích
theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí
thuê văn phòng, mua sắm trang thiết bị, chi dịch vụ ngân hàng và bưu điện; chi
thuê kiểm toán; chi công tác phí và tổ chức các cuộc họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới: Mức chi không vượt quá 8% tổng số tiền đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
hàng năm.
i)
Trường hợp có quyết định của Thủ tướng Chính phủ công bố tình huống khẩn cấp về
thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai hoặc công bố
dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về phòng, chống
bệnh truyền nhiễm, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có thể sử dụng số
dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới các năm trước cho các nội dung chi quy định tại điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này; tổng mức chi không vượt quá
tỷ lệ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này
tương ứng với mức đóng góp tối đa 1 % vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam ưu tiên thực hiện các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi
công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ và chi tuyên
truyền, giáo dục đảm bảo phù hợp với mục tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới.
Điều 18. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới
1. Cơ
cấu tổ chức quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban kiểm
soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới là cơ quan giúp
việc cho bộ máy quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, được đặt tại cơ
quan thường trực Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề
xuất của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
2. Báo
cáo quyết toán năm của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (đã được tổ chức kiểm toán độc
lập xác nhận) phải được gửi Bộ Tài chính, các doanh nghiệp bảo hiểm trước ngày
31 tháng 3 của năm kế tiếp và công bố công khai trên trang thông tin điện tử
của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam toàn bộ nội dung báo cáo quyết toán năm của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.
Điều 19. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành của Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới
1. Hội
đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:
a) Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới: Chủ tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam.
b) Thành
viên:
Đại diện
Bộ Tài chính.
Đại diện
Bộ Công an.
Tổng thư
ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
Tổng
Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép
triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần
lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Ban
điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:
a)
Trưởng Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới: Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm
Việt Nam.
b) Thành
viên: Đại diện của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Ban
kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm:
a) Ít
nhất 3 thành viên là đại diện của 3 doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b)
Trưởng Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.
c) Các
doanh nghiệp bảo hiểm có thành viên tham gia Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới phải độc lập với các doanh nghiệp bảo hiểm có thành viên tham gia Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để bảo đảm đánh giá, phát hiện kịp thời các rủi ro
có nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả, nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới.
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, bộ máy Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới
1. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
b) Ban
hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
c) Ban
hành các quy định cụ thể về quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; phê
duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
d) Quyết
định tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thực hiện thông báo cho các
doanh nghiệp bảo hiểm và Bộ Tài chính.
đ) Giám
sát, quản lý, quản trị, vận hành, khai thác, phát triển và duy trì hoạt động
của cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
e) Xây
dựng và triển khai thực hiện các chính sách quản lý, phân quyền, quản trị, cập
nhật dữ liệu, khai thác, sử dụng và bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
g) Phối
hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp kiến nghị nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; thực hiện
điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng
cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
h) Kiểm
tra, theo dõi, đôn đốc thường xuyên việc cập nhật thông tin, dữ liệu định kỳ
của doanh nghiệp bảo hiểm; tiếp nhận, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị của doanh nghiệp bảo hiểm và giải quyết theo quy định.
i) Chủ
trì hướng dẫn các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
k) Ban
hành quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường.
l) Ra
Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Ban kiểm soát Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới.
m) Báo
cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đã được phê duyệt.
2. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
b) Chấp
hành các quy định về quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đúng kế hoạch
được Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt, theo đúng quy định tại
Nghị định này, không được sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới vào các hoạt động
khác ngoài mục đích của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
c) Có
trách nhiệm đôn đốc hoặc thu hồi đối với các doanh nghiệp bảo hiểm không đóng
góp đúng thời hạn, đúng số tiền theo tỷ lệ quy định.
3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Giám
sát hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật và quy định tại Nghị định này.
b) Tổng
hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới về tình
hình tài chính của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng quý, năm.
c) Thực
hiện kiểm tra đối với việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo yêu
cầu của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 21. Công tác lập dự toán, kế toán, quyết toán của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới
1. Công
tác lập dự toán:
a) Trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới lập dự toán
thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:
Tình
hình thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm hiện tại.
Kế hoạch
thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm kế tiếp.
b) Ban
điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới báo cáo dự toán thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới để Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt. Dự toán thu, chi
của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phải được thông báo cho Bộ Tài chính và các doanh
nghiệp bảo hiểm ngay sau khi phê duyệt.
c) Các
kế hoạch chi theo dự toán chi trong năm, trừ các nội dung chi tại điểm
e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều 17 Nghị định này, đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được tiếp tục thực hiện vào năm sau.
d)
Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có thể điều
chỉnh dự toán thu chi đã được thông qua đầu năm và thông báo cho Bộ Tài chính
và các doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Kế
toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
Ban điều
hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phải:
a) Tổ
chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống
kê và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Chấp
hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu,
chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
c) Mở sổ
kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
d) Định
kỳ hàng quý có trách nhiệm lập báo cáo thu, chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để
báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt và thông báo cho Bộ
Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.
Báo cáo
quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến
ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3. Quyết
toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
Hàng năm,
Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới, có xác nhận của kiểm toán độc lập để báo cáo Hội đồng Quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới phê duyệt
Điều 22. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới,
thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Trinh
tự thực hiện đề nghị thành lập Hội đồng quản lý, thay đổi thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam (trường hợp thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới), Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (trường hợp thay đổi thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới) lựa chọn phương thức giải quyết thủ
tục với Bộ Tài chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính.
b) Trong
vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Trường hợp từ chối chấp thuận,
Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.
2. Hồ sơ
đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu
sau:
a) 1 bản
chính văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo
mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị
định này.
b) 1 bản
sao Nghị quyết của Ban chấp hành khối Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thông qua đề
nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
3. Hồ sơ
đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm
các tài liệu sau:
a) 1 bản
chính văn bản đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Nghị định này.
b) 1 bản
sao Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới thông qua đề nghị
của doanh nghiệp bảo hiểm về thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM CHÁY,
NỔ BẮT BUỘC
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
TỐI THIỂU
Điều 23. Đối tượng bảo hiểm
1. Đối
tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về
cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà,
công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các
loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối
tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp
đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Điều 24. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
1. Số
tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá
thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị
định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
2.
Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
a) Đối
với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định
này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị
còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
b) Đối
với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định
này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo
hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.
Điều 25. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm:
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy
ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị
định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Động
đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
b) Thiệt
hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
c) Tài
sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tài sản
tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có
dùng nhiệt.
đ) Sét
đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
e)
Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
g) Máy
móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác
động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ
quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
h) Thiệt
hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các
quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
i) Thiệt
hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
k) Thiệt
hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng
ruộng, đất đai.
3. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp
bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm
bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo
hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm và
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II
và khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.
Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên
gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc
lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm
có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng
thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân):
Doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức
khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo
hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo
hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm
nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái
bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.
Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm
tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản
1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận
quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng
chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái
bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm
và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo
hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và
doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.
Điều 27. Giấy chứng nhận bảo hiểm
1. Doanh
nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua
bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm
chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên,
địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
b) Tên,
địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
c) Tên
cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa
cháy.
d) Địa
điểm của đối tượng bảo hiểm.
đ) Tài
sản được bảo hiểm.
e) Số
tiền bảo hiểm.
g) Mức
khấu trừ bảo hiểm.
h) Thời
hạn bảo hiểm.
i) Tỷ lệ
phí bảo hiểm, phí bảo hiểm.
k) Ngày,
tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
l) Mã
số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu
trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định
danh sản phẩm bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải
tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 28. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi
xảy ra tổn thất, bên mua bảo hiểm lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo
hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể
từ ngày xảy ra tổn thất đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Số
tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền
bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm,
Giấy chứng nhận bảo hiểm) trừ đi mức giảm trừ bảo hiểm quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Giảm
trừ tối đa 20% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản
kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền,
dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
Điều 29. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
3. Biên
bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm
quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
4. Biên
bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm
ủy quyền.
5. Văn
bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm
quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
6. Bản
kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này. Doanh nghiệp
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 4 Điều này.
Mục 2. MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ BẢO HIỂM
CHÁY, NỔ BẮT BUỘC CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 30. Mức thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt
động phòng cháy và chữa cháy
1. Mức
thu từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm
tài chính là 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các
hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.
2. Hàng
năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm nộp số tiền quy định tại khoản 1 Điều
này vào Tài khoản của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do
Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước Trung ương theo thời hạn sau:
a) Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 31. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc
1. Việc
quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải bảo đảm minh
bạch, đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có
liên quan.
2. Nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy được sử
dụng như sau:
a) Chi
hỗ trợ mua sắm trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho lực
lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy: Tối đa không quá 65% số tiền thực tế
thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm
tài chính. Việc mua sắm trang thiết bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Chi
hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức phòng cháy, chữa cháy và bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội
dung và mức chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
c) Chi
hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong các hoạt động điều tra
nguyên nhân vụ cháy; bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy; giám sát việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội
dung chi, mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
d) Chi
hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp
trong công tác phòng cháy, chữa cháy: Tối đa không quá 5% số tiền thực tế thu
được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài
chính. Trong đó:
Chi khen
thưởng thường xuyên: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen
thưởng.
Chi khen
thưởng đột xuất cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa
cháy: Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ thành tích của các tổ chức, cá nhân, nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quyết định những trường hợp cụ thể được khen
thưởng và mức khen thưởng đột xuất.
3. Hàng
năm, cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Bộ Công an lập dự
toán thu từ phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, tổng hợp chung vào dự toán của Bộ
Công an, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản hướng dẫn để tổng hợp, theo dõi.
4. Việc
quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
hiện hành. Bộ Công an có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết toán năm đối
với nguồn kinh phí thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho các đơn vị trực thuộc;
tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm vào nguồn kinh phí khác được để lại, gửi
Bộ Tài chính cùng với thời điểm nộp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước để
tổng hợp, theo dõi.
5. Số
tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy,
chữa cháy cuối năm chưa sử dụng hết cho từng nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật.
Sau 5 năm, trường hợp kinh phí thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không sử
dụng hết, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, đánh giá nguồn
thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, báo cáo Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ trích nộp
cho phù hợp.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
TỐI THIỂU ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
Điều 32. Đối tượng bảo hiểm
Chủ đầu
tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng đối
với các công trình sau:
1. Công
trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy
định tại Phụ lục X Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Công
trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao hoặc
có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường và thuộc danh mục dự án đầu tư phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
3. Công
trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo
quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Điều 33. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
Số tiền
bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây
dựng là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu,
chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các
loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp. Số tiền bảo
hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn
tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Điều 34. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công
trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Tổn
thất phát sinh do chiến tranh, bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực
thù địch, nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan tới các tổ chức
chính trị, tịch biên, sung công, trưng dụng, trưng thu hay phá hủy hoặc bị gây
thiệt hại theo lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Tổn
thất phát sinh do hành động khủng bố.
c) Tổn
thất phát sinh do phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.
d) Tổn
thất hoặc thiệt hại của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm có tên trong
danh sách cấm vận.
đ) Tổn
thất hoặc thiệt hại có liên quan đến dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm
quyền.
e) Tổn
thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc
người được bảo hiểm.
g) Tổn
thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
h) Tổn
thất phát sinh do ngừng công việc thi công xây dựng hoặc tổn thất do hậu quả
của ngừng công việc thi công xây dựng (dù là ngừng một phần hoặc toàn bộ công
việc thi công).
i) Tổn
thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
k) Tổn
thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với công
trình xây dựng từ cấp II trở lên.
l) Tổn
thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa.
m) Tổn
thất do hiện tượng mục rữa và diễn ra trong điều kiện áp suất, nhiệt độ bình
thường (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định này).
n) Tổn
thất do hiện tượng kết tạo vẩy cứng như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng
tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định này).
o) Chi
phí sửa chữa, thay thế, chỉnh sửa khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay
nghề. Loại trừ này chỉ áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục bị ảnh hưởng
trực tiếp, không áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục khác là hậu quả gián
tiếp do khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề mà thi công đúng.
p) Tổn
thất hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.
Điều 35. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp
đồng bảo hiểm chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Bên
mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về
việc hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp tạm dừng thực hiện công việc
trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp
luật.
Bên mua
bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư có quyết định về việc tạm dừng thực hiện
công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định
của pháp luật. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định căn cứ vào
thời điểm tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt
hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Các
trường hợp chấm dứt khác theo quy định của pháp luật.
2. Hậu
quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
a)
Trường hợp hợp đồng bảo hiểm chấm dứt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm tương ứng với
thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
Trường hợp bên mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải
đóng bổ sung đủ phí bảo hiểm tương ứng với thời gian đã được bảo hiểm tính đến
thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
b) Hậu
quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều này thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và theo quy định của
pháp luật.
Điều 36. Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng thực hiện như sau:
1. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37
Nghị định này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ
ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Thời hạn
bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa
vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao
hoặc được đưa vào sử dụng.
2. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị
định này: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày
bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho tới khi bàn giao công trình
hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến
trước, nhưng không quá 28 ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử. Thời hạn bảo hiểm
đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ
thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.
Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây
dựng được quy định cụ thể như sau:
a) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công
việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện
phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng
được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1
Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp
đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá
trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu
trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại điểm
a, điểm b khoản này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa
thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng
minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác
nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và
doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí
bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân
(x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công trình quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này) hoặc khoản 1 Mục II Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với công trình quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này).
d) Đối
với các công trình xây dựng chưa được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản
này:
Doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh
nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận
tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ
bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp,
tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức
bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp
đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị
định này.
2. Đối
với công trình xây dựng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này:
Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng, trên cơ sở số
liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo
hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
3.
Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định
tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm
bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung (nếu có)
được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này và quy định tại khoản 2 Điều này, tỷ lệ
thời gian xây dựng kéo dài trên tổng thời gian xây dựng công trình theo văn bản
của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và các
yếu tố rủi ro khác.
Điều 38. Trách nhiệm mua bảo hiểm
Chủ đầu
tư phải mua bảo hiểm cho công trình hoặc cho từng hạng mục của công trình trong
thời gian xây dựng. Các trường hợp cụ thể như sau:
1.
Trường hợp mua bảo hiểm cho công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư
phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
2.
Trường hợp mua bảo hiểm theo từng hạng mục công trình trong thời gian xây dựng,
chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm của từng hạng mục công trình
không thấp hơn giá trị đầy đủ của hạng mục công trình đó khi hoàn thành và tổng
số tiền bảo hiểm của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng không thấp
hơn số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị
định này.
Điều 39. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi
xảy ra tổn thất đối với công trình trong thời gian xây dựng, bên mua bảo hiểm
phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất đối với công
trình xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Sau
khi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể
tiến hành sửa chữa hoặc thay thế các hư hỏng nhỏ có giá trị không vượt quá mức
khấu trừ tương ứng quy định tại Nghị định này.
Trong
các trường hợp khác, trước khi thực hiện sửa chữa hoặc thay thế các hạng mục bị
tổn thất, bên mua bảo hiểm phải được doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất.
Nếu doanh nghiệp bảo hiểm không tiến hành giám định tổn thất trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tổn thất công trình xây dựng, trừ
trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm có quyền tiến hành việc sửa chữa hoặc thay thế các hạng mục
bị tổn thất. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí sửa chữa hoặc thay thế các
hạng mục bị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm với điều kiện bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm phải tiến hành sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
c) Bảo
quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho đại diện hay giám định viên của
doanh nghiệp bảo hiểm giám định các bộ phận đó.
d) Thông
báo ngay cho cơ quan Công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.
đ) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức
thấp nhất.
e) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Khi
xảy ra tổn thất đối với công trình trong thời gian xây dựng, doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Thực
hiện giám định tổn thất theo quy định của pháp luật và lập biên bản giám định
nguyên nhân và mức độ thiệt hại theo quy định tại khoản 5 Điều
40 Nghị định này.
b) Hướng
dẫn, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
3. Doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường bảo hiểm các khoản thiệt hại vật chất mà người
được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và khi các khoản đó đã được tính vào số
tiền bảo hiểm.
4. Mức
bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt
quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó. Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm
không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Các
trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối
với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được thì phải sửa chữa, số tiền bồi
thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng
thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi (trường
hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài sản bị tổn thất) và mức khấu trừ bảo hiểm.
b) Đối
với trường hợp tổn thất toàn bộ, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thị
trường của hạng mục đó tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại
thực tế trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm thu hồi tài
sản bị tổn thất, số tiền bồi thường bảo hiểm là giá trị thực tế của hạng mục đó
tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm và giá trị thu
hồi tài sản bị tổn thất.
5. Chi
phí sửa chữa tạm thời sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chịu nếu như việc sửa chữa đó
là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng tổng
chi phí sửa chữa theo phương án sửa chữa cuối cùng của hạng mục bị tổn thất.
6. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ
sung, nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.
Điều 40. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng bao gồm các
tài liệu sau:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
3. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.
b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại.
4. Các
giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để
hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh
nghiệp bảo hiểm.
5. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
6. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều này. Doanh nghiệp
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 Điều này.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
Điều 41. Đối tượng bảo hiểm
Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là trách
nhiệm dân sự của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với người thứ ba phát sinh
từ việc thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình xây
dựng từ cấp II trở lên.
Điều 42. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm bằng giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, hợp đồng
tư vấn thiết kế xây dựng.
Điều 43. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư
vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của người thứ ba phát sinh từ
việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan
theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
b) Tổn
thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính
toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm.
c) Chi
phí thiết kế lại hoặc sửa bản vẽ, kế hoạch, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hoặc
danh mục tài liệu hướng dẫn kỹ thuật.
d) Tổn
thất phát sinh do nấm mốc.
đ) Tổn
thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm,
nhiễm bẩn đối với môi trường và người thứ ba.
e) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.
g) Tổn
thất phát sinh từ việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
h) Tổn
thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý không tuân thủ quy định pháp luật xây
dựng về áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, sử dụng vật liệu xây dựng gây
nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
Điều 44. Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bắt đầu kể từ
ngày thực hiện công việc tư vấn đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy
định của pháp luật.
Điều 45. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn
đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:
a) Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng và không thuộc các loại
công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng
và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh,
không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng
lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án
ngầm dưới đất, hầm mỏ: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại
khoản 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ
vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, trên
cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và
xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức
khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc giá trị hợp
đồng tư vấn trên 80 tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng mức phí bảo hiểm
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo
hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở
bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận
tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí
bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua
bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm
và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức
trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí
bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân
(x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Trường hợp thời gian thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng bị kéo dài so
với thời gian quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải thỏa
thuận về phí bảo hiểm bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo
hiểm bổ sung được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, quy định
tăng hoặc giảm phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và tương ứng
với thời gian thực hiện công việc tư vấn kéo dài.
Điều 46. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư
vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của người thứ ba và các chi phí
có liên quan theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
a) Tổn
thất của người thứ ba và các chi phí có liên quan phát sinh do hành động sơ
suất, bất cẩn của người được bảo hiểm là hậu quả của việc thực hiện công việc
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng thuộc phạm vi bảo hiểm.
b) Yêu
cầu đòi bồi thường của người thứ ba lần đầu tiên được đưa ra (từ một sự kiện
bảo hiểm) đối với người được bảo hiểm và được bên mua bảo hiểm thông báo cho
doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm, bao gồm cả các chi phí phải trả
cho luật sư do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc do người được bảo hiểm chỉ
định (có sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm), các khoản lệ phí,
chi phí khác phát sinh từ việc điều tra, chỉnh lý, bào chữa liên quan đến sự kiện
bảo hiểm nhưng không bao gồm tiền lương trả cho người lao động hoặc người quản
lý ký kết hợp đồng lao động với người được bảo hiểm.
c) Các
chi phí khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Tổng
số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm đối với tất cả các yêu cầu đòi bồi
thường trong suốt thời hạn bảo hiểm không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo
hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh
nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi
thường của người thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
c) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo Nghị định này.
4. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực
hiện giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Giám
định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và
mức độ tổn thất.
b) Hướng
dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
c) Phối
hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của người
thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Điều 47. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để
lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề
nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
3. Văn
bản yêu cầu bồi thường của người thứ ba đối với người được bảo hiểm.
4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính) do bên mua bảo hiểm cung cấp. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể
bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy
chứng nhận thương tích.
b) Giấy
ra viện.
c) Giấy
chứng nhận phẫu thuật.
d) Hồ sơ
bệnh án.
đ) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y.
e) Hóa
đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ về chi phí y tế.
5. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.
b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài
sản bị thiệt hại.
c) Các
giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm
đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn
của doanh nghiệp bảo hiểm.
6. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
7. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều này. Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 6 Điều này.
Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
Điều 48. Đối tượng bảo hiểm
1. Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường là
trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động thi
công trên công trường theo quy định của pháp luật.
2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm là 100 triệu đồng cho một người trong một vụ.
Điều 49. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng
những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho
người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát
sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
b) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.
c) Tổn
thất phát sinh do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn
mà không liên quan đến việc thực hiện công việc thi công trên công trường.
d) Tổn
thất phát sinh do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
đ) Tổn
thất phát sinh do người lao động sử dụng chất gây nghiện, ma túy trái với quy
định của pháp luật (trừ trường hợp thuốc được kê để điều trị theo chỉ định của
bác sĩ được cấp phép).
e) Tổn
thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc
người được bảo hiểm (trừ trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài
sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).
Điều 50. Thời hạn bảo hiểm
1. Thời
hạn bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bắt đầu
kể từ ngày thực hiện công việc thi công trên công trường đến hết thời gian bảo
hành công trình theo quy định của pháp luật.
2. Việc
xác định thời hạn bảo hiểm cụ thể đối với người lao động thi công trên công
trường căn cứ vào hợp đồng lao động và văn bản xác nhận của nhà thầu thi công
xây dựng về thời gian người lao động làm việc thực tế trên công trường.
Điều 51. Mức phí bảo hiểm
1. Mức
phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường được quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn
cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều
chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường,
trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo
hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và
mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
3.
Trường hợp có sự thay đổi về số lượng lao động, thay đổi công việc của người
lao động thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Trước
ngày 15 của tháng kế tiếp tháng có sự thay đổi, nhà thầu thi công xây dựng phải
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm việc thay đổi nêu trên kèm
theo danh sách người lao động phát sinh tăng hoặc giảm (đối với trường hợp thay
đổi về số lượng lao động), danh sách công việc của người lao động thay đổi (đối
với trường hợp thay đổi công việc của người lao động).
b)
Trường hợp phát sinh tăng số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao
động làm tăng rủi ro được bảo hiểm, nhà thầu thi công xây dựng phải nộp phần
phí bảo hiểm tăng thêm trước ngày 15 của tháng kế tiếp tháng thông báo.
c)
Trường hợp phát sinh giảm số lượng lao động, thay đổi công việc của người lao
động làm giảm rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho nhà thầu
thi công xây dựng phần phí bảo hiểm giảm tương ứng với thời gian còn lại của
hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã thanh toán thừa trước ngày 15 của
tháng kế tiếp tháng thông báo với điều kiện đến thời điểm đó hợp đồng bảo hiểm
chưa phát sinh khiếu nại hoặc đã phát sinh khiếu nại nhưng không được doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm.
d) Nếu
nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo theo quy định tại
điểm a khoản này và thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này,
hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với danh sách người lao động phát
sinh tăng hoặc chấm dứt hiệu lực đối với danh sách người lao động phát sinh
giảm; hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực đối với công việc được thay đổi của
người lao động kể từ ngày phát sinh sự thay đổi thực tế theo đề nghị của người
được bảo hiểm.
Điều 52. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi
xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên
công trường, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi
thường bảo hiểm như sau:
a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin
liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên công trường phải thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất.
c) Thực
hiện, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần
thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà
doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm
bảo hiểm theo Nghị định này.
2. Khi
xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên
công trường, doanh nghiệp bảo hiểm hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên
mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các
tài liệu để lập hồ sơ bồi thường; xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
3. Khi
người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát
sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường thuộc trách nhiệm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả những khoản tiền theo
thỏa thuận giữa nhà thầu thi công và người lao động hoặc đại diện hợp pháp của
người lao động (trong trường hợp người lao động đã chết), bao gồm các khoản chi
trả sau:
a) Phụ
cấp nghỉ việc trong thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ điều trị được
tính căn cứ vào mức tiền lương theo hợp đồng lao động nhưng không vượt quá 6
tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm.
b) Chi
phí y tế thực tế bao gồm: chi phí cấp cứu, chi phí điều trị nội, ngoại trú cần
thiết và hợp lý.
c)
Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%, mức bồi
thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo
Bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công
trên công trường theo Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này.
d)
Trường hợp người lao động bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả 100 triệu đồng cho một người trong một
vụ.
Tổng số
tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm đ
khoản nảy không vượt quá 100 triệu đồng cho một người trong một vụ đối với
trường hợp tham gia giới hạn trách nhiệm bảo hiểm 100 triệu đồng.
4.
Trường hợp tai nạn lao động xảy ra hoặc bệnh nghề nghiệp phát sinh gây thương
tật cho người lao động và thương tật này bị làm trầm trọng thêm bởi các thương
tật hoặc bệnh tật trước đó, doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi
thường cho phần bị làm trầm trọng thêm đó.
Điều 53. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để
lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động
thi công trên công trường:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm:
a) Hợp
đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng lao động ký giữa người được
bảo hiểm và người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảng chấm
công.
b) Các
văn bản yêu cầu bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao
động (nếu có).
3. Tài
liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm
sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Biên
bản điều tra tai nạn lao động do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của
pháp luật (nếu có). Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông và được xác
định là tai nạn lao động thì phải có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản
khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông do các cơ
quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.
b) Tùy
theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
Giấy chứng nhận thương tích; Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ
bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan
Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y.
c) Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối
với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu
có).
d) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do
tai nạn lao động của người lao động.
4. Tài
liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do bệnh nghề nghiệp:
a) Biên
bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có
thẩm quyền lập, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi
người lao động phải có bản trích sao (nếu có).
b) Giấy
ra viện (trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh
nghề nghiệp) hoặc phiếu hội chẩn mắc bệnh nghề nghiệp; Hồ sơ bệnh án; Trích lục
khai tử hoặc Giấy báo tử (trong trường hợp người lao động chết).
c) Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối
với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu
có).
d) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do
bệnh nghề nghiệp của người lao động.
5. Tài
liệu chứng minh các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện bồi
thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
6. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM, MỨC PHÍ BẢO HIỂM, GIỚI HẠN TRÁCH
NHIỆM BẢO HIỂM ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ
BA
Điều 54. Đối tượng bảo hiểm
Đối
tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba là trách nhiệm
dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người thứ ba trong quá trình thi
công xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 55. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Giới hạn
trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người
thứ ba như sau:
1. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là 100 triệu
đồng cho một người trong một vụ và không giới hạn số vụ tổn thất.
2. Giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có
liên quan (nếu có) được xác định như sau:
a) Đối
với công trình có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối
với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 10% giá
trị công trình cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất
b) Đối
với công trình có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên, giới hạn trách nhiệm bảo
hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là
100 tỷ đồng cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất.
Điều 56. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm
vi bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà
nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba đối với
những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản phát sinh trực tiếp trong quá
trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) thuộc phạm vi
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp
sau:
a) Loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
b) Tổn
thất phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn. Loại trừ này không áp dụng đối với
thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm
bẩn do rủi ro bất ngờ, không lường trước được.
c) Thiệt
hại do chấn động hoặc do bộ phận chịu lực và địa chất công trình bị dịch chuyển
hay suy yếu hoặc thương tật hay thiệt hại đối với người hoặc tài sản do bất kỳ
tổn thất nào nêu trên gây ra (trừ khi được thoả thuận bằng điều khoản sửa đổi
bổ sung).
d) Thiệt
hại là hậu quả của tai nạn gây ra bởi xe cơ giới hay các phương tiện tàu
thuyền, xà lan hay máy bay đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
phương tiện đối với người thứ ba.
đ) Trách
nhiệm là hậu quả của các thương tật hay ốm đau gây ra cho người lao động của
chủ đầu tư hoặc nhà thầu có liên quan đến công trình được bảo hiểm.
e) Tổn
thất xảy ra đối với tài sản thuộc sở hữu hoặc thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp
pháp của chủ đầu tư hoặc nhà thầu hay của người lao động hoặc công nhân của một
trong những người trên.
g) Tổn
thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất
amiăng.
Điều 57. Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối người thứ ba là khoảng thời gian cụ
thể, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào hợp
đồng xây dựng và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
Điều 58. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người
thứ ba được quy định cụ thể như sau:
a) Mức
phí bảo hiểm được tính bằng 5% mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây
dựng tương ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị
định này. Mức khấu trừ bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí
pháp lý có liên quan (nếu có) bằng 5% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có), hoặc 20 triệu
đồng, tùy theo số nào lớn hơn. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25%
tính trên phí bảo hiểm.
Trường
hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm
gốc của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba, trên cơ sở
số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác
nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ
bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Đối
với công trình xây dựng không được quy định tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều 37 Nghị định này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có
thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng
đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản,
mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho
bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái
bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10%
tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.
2.
Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định
tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận phí bảo hiểm
bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung (nếu có)
được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này, tỷ lệ thời
gian xây dựng kéo dài trên tổng thời gian xây dựng công trình theo văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và các yếu
tố rủi ro khác.
Điều 59. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi
người thứ ba bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp
trong quá trình thi công xây dựng thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả cho bên mua bảo hiểm theo mức bồi thường sau:
a) Mức
bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương
tật theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị
thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị
thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người
bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa
thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự) nhưng không vượt quá mức bồi
thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định
của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức
bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tổn thất được xác
định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi nhưng không vượt quá giới hạn trách
nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
c) Chi
phí pháp lý có liên quan (nếu có).
Tổng số
tiền bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản này không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Điều 55
Nghị định này.
2. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh
nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Lập
tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên
lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường
của người thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Thực
hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
c) Thực
hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện
pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền
lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc
trách nhiệm bảo hiểm theo Nghị định này.
3. Khi
có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Giám
định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và
mức độ thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định
này.
b) Hướng
dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
c) Phối
hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của người
thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Điều 60. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ
bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba bao gồm
các tài liệu sau:
1. Văn
bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài
liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
3. Văn
bản yêu cầu bồi thường của người thứ ba đối với người được bảo hiểm.
4. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người thứ ba (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc chứng thực của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản
chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp. Tùy theo mức độ thiệt
hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy
chứng nhận thương tích.
b) Giấy
ra viện.
c) Giấy
chứng nhận phẫu thuật.
d) Hồ sơ
bệnh án.
đ) Trích
lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết
quả giám định của cơ quan giám định pháp y.
5. Tài
liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
a) Hồ sơ
sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng
(bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ
sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng
chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.
b) Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay mới tài sản.
6. Biên
bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
7. Quyết
định của Tòa án (nếu có).
8. Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo
hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5,
khoản 7 và khoản 8 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài
liệu quy định tại khoản 6 Điều này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 61. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Tổ
chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc theo chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước.
2. Kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới.
3. Chủ
trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực
hiện bảo hiểm bắt buộc.
4. Xử lý
các hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp
bảo hiểm.
5. Bộ
Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan
Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Kiểm
tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có
nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Công
bố danh sách các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ các cơ sở liên quan đến
quốc phòng, an ninh và bí mật nhà nước) chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an.
4. Ghi hạng
nguy hiểm cháy, nổ đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B,
C, D, E tại Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trên cơ sở xác định
hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ.
5. Chỉ
đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài
liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông theo quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định này, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả điều tra.
6. Thực
hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do ngành Công an quản lý vào cơ sở dữ
liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phục vụ công
tác quản lý bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy
định pháp luật về quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
7. Quyết
định những trường hợp được khen thưởng và mức khen thưởng đột xuất quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định này.
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực
hiện bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại tố cáo và xử lý vi phạm hành chính đối với bên mua bảo hiểm vi phạm bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối
hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm
trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Y tế
Chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở y tế trung ương và địa phương cung cấp bản sao hồ sơ bệnh
án, Giấy chứng nhận thương tích, Giấy báo tử hoặc các văn bản xác nhận liên
quan đến việc cấp cứu, chữa trị các nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ để
tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ bồi
thường, bảo đảm quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm.
Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo
các cơ quan thông tin, báo chí trung ương và địa phương thường xuyên tuyên
truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc.
Điều 67. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực
hiện bảo hiểm bắt buộc.
2. Trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn và thực hiện bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nghị định này.
3. Phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền về thực hiện bảo hiểm
bắt buộc theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
4. Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói việt Nam dành thời lượng phát sóng nhất
định để thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc.
5. Thực
hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
1. Chỉ
đạo các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt
buộc.
2. Chỉ
đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ
biến về bảo hiểm bắt buộc.
3. Phối
hợp với Bộ Công an trong việc chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực
lượng Cảnh sát khác có liên quan trên địa bàn tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ
xe cơ giới không tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới.
4. Thực
hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị
định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
2. Chỉ
đạo Bộ đội Biên phòng cửa khẩu đường bộ triển khai thực hiện công tác kiểm tra,
kiểm soát việc chấp hành thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới quá cảnh.
Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối
hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động
tuyên truyền, giáo dục; đề phòng, hạn chế tổn thất; chi hỗ trợ nhân đạo theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 71. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện
Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
1. Cơ
quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm
bắt buộc xe cơ giới ASEAN là cơ quan thường trực giúp các bộ, ngành liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN.
2.
Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện quy
định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 72. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
1. Phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Chỉ
đạo, hướng dẫn các hiệp hội cơ sở cấp tỉnh và khu vực phối hợp với Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác hướng dẫn, tuyên
truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 73. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
1. Báo
cáo Bộ Tài chính về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.
2. Tổ
chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc.
3. Công
khai thông tin về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 74. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở
có nguy hiểm về cháy, nổ
Xác định
hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E của cơ sở sản xuất công nghiệp đối với cơ
sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa
cháy.
Điều 75. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Không
khuyến mại, chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Lập
và gửi các báo cáo sau:
a) Báo
cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính, cụ thể như
sau:
Báo cáo
về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
(Mẫu số 1 Phụ lục X); Báo cáo doanh thu, bồi
thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (Mẫu số 2 Phụ lục
X); Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong hoạt
động đầu tư xây dựng (Mẫu số 3 Phụ lục X).
Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo.
Thời
gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.
Phương
thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ
thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi
hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).
b) Báo
cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (Mẫu số 4 Phụ lục X): Doanh nghiệp bảo hiểm phải
lập và gửi Bộ Công an, cụ thể như sau:
Thời
gian chốt số liệu: Báo cáo 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
30 tháng 6 của năm báo cáo); báo cáo năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 của năm báo cáo).
Thời
gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng
năm); báo cáo năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp).
Phương
thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an.
3. Thiết
lập, duy trì hoạt động 24 giờ/7 ngày đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông
tin tai nạn, tổn thất, hướng dẫn, giải đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên quan tới bảo hiểm bắt buộc.
Thực hiện ghi âm các cuộc gọi đến đường dây nóng để bảo đảm quyền lợi của bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
4. Tích
hợp tính năng tra cứu Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh
nghiệp bảo hiểm, cho phép cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tra cứu, xác minh thời hạn và hiệu lực
bảo hiểm của Giấy chứng nhận bảo hiểm.
5. Giải
thích rõ điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu, bảo
đảm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phân biệt rõ giữa loại hình bảo hiểm
bắt buộc với các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác.
6. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết bồi thường bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với mô tô, xe gắn máy.
7. Phối
hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi
thường bảo hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm. Chủ động thu thập các tài liệu quy định
trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm quy
định của Nghị định này.
8. Tạm
ứng bồi thường, chi trả bồi thường bảo hiểm bắt buộc nhanh chóng và chính xác
theo quy định của Nghị định này.
9. Thanh
toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn xe cơ
giới đã được cung cấp theo quy định pháp luật và có trách nhiệm giữ bí mật
trong quá trình điều tra.
10.
Thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc hết thời hạn của
hợp đồng bảo hiểm trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm.
11. Đóng
góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại Điều 16 Nghị định
này; nộp 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các
hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề cho hoạt động phòng
cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.
12. Hạch
toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng đại lý bảo hiểm, bồi thường bảo
hiểm và các khoản chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc.
13. Cung
cấp, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới theo yêu cầu của Hội đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới.
14. Các
nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các
hợp đồng bảo hiểm bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực và
còn thời gian thực hiện hợp đồng thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm ngày 16 tháng 6 năm 2022 (đối với các hợp đồng bảo hiểm
giao kết từ ngày 01 tháng 01 năm 2023); Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới; Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Nghị định
số 20/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp các
bên tham gia hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng
để phù hợp với Nghị định này và để áp dụng quy định của Nghị định này.
2. Cơ
chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng
nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy
thực hiện theo quy định tại Nghị định này từ năm tài chính 2023. Riêng năm tài
chính 2023, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quyết định tỷ lệ đóng góp
vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới, nộp kinh phí đóng góp cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy từ bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
3. Đối
với các trường hợp đã lựa chọn nhà thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu
nhưng chưa ký kết hợp đồng bảo hiểm thì các bên tiếp tục thực hiện theo quy
định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành.
Điều 77. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các
Nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị
định số 03/2021 /NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Nghị
định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
c) Nghị
định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Nghị định số 20/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt
buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
3.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị
định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 78. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng
áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH |
PHỤ LỤC I
MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng)
TT | Loại | Phí |
I | Mô tô 2 bánh |
|
1 | Dưới 50 cc | 55.000 |
2 | Từ 50 cc trở lên | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy (bao gồm xe máy |
|
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận |
|
1 | Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 | Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ | [4.813.000 |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
VII.
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1. Xe
tập lái
Tính
bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
2. Xe
Taxi
Tính
bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.
3. Xe ô
tô chuyên dùng
a) Phí
bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở
người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
b) Phí
bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy
định tại mục IV.
c) Phí
bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế
được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại
mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120%
phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.
4. Đầu
kéo rơ-moóc
Tính
bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định
tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ
moóc.
5. Máy
kéo
Tính
bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục
VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.
6. Xe
buýt
Tính
bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục
IV.
B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng)
Đối với
các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa
trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm.
Cách tính cụ thể như sau:
Phí | = | Phí | x | Thời |
365 |
Trường
hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính
bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.
PHỤ LỤC II
MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)
1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các
tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định
bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ
rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm
sau:
STT | Danh | Mức | Tỷ |
1 | Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp | M | 0,05 |
2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở |
|
|
2.1 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở | M | 0,05 |
2.2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở | M | 0,1 |
3 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non | M | 0,05 |
4 | Bệnh viện có từ 250 giường bệnh | M | 0,05 |
5 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
|
|
5.1 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, | N | 0,4 |
5.2 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp | M | 0,1 |
5.3 | Công viên giải trí, vườn thú, | M | 0,05 |
6 | Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm |
|
|
6.1 | Trung tâm thương mại | M | 0,06 |
6.2 | Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện | M | 0,08 |
6.3 | Nhà hàng, cửa hàng ăn uống | M | 0,15 |
6.4 | Chợ | N | 0,5 |
7 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, |
|
|
7.1 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, | M | 0,05 |
7.2 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, | M | 0,1 |
8 | Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ | M | 0,05 |
9 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, |
|
|
9.1 | Bảo tàng, thư viện, nhà trưng | M | 0,075 |
9.2 | Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợ | M | 0,12 |
10 | Bưu điện, cơ sở truyền thanh, | M | 0,075 |
11 | Sân vận động có sức chứa từ | M | 0,06 |
12 | Cảng hàng không; đài kiểm soát |
|
|
12.1 | Bến cảng biển; cảng cạn; cảng | M | 0,1 |
12.2 | Nhà ga đường sắt; công trình tàu | N | 0,12 |
12.3 | Cảng hàng không; đài kiểm soát | M | 0,08 |
12.4 | Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, | N | 0,15 |
13 | Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô | N | 0,12 |
14 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo | N | 0,5 |
15 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản |
|
|
15.1 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản | N | 0,35 |
15.2 | Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, | N | 0,3 |
16 | Cơ sở công nghiệp có hạng nguy |
|
|
16.1 | a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có | N | 0,2 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy lưu hóa cao su | N | 0,2 |
| Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ | N | 0,2 |
| Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn | N | 0.2 |
| Luyện quặng (trừ quặng sắt) | N | 0,2 |
| Nhà máy luyện than cốc, sản xuất | N | 0,2 |
| Khai thác mỏ quặng kim loại các | N | 0,2 |
| Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất dây chun | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất da thuộc | N | 0,2 |
| Cơ sở chế biến bàn chải | N | 0,2 |
| Sản xuất sơn | N | 0,2 |
| Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ | N | 0,2 |
| Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa | N | 0.2 |
| Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng | N | 0,2 |
| Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh | N | 0.2 |
| Cơ sở sản xuất nút chai | N | 0.2 |
| Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm | N | 0,2 |
| Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ | N | 0,2 |
| Xưởng sản xuất hoa giả | N | 0,2 |
| Nhà máy in, xưởng in (không tính | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất mực in | N | 0,2 |
| Xưởng đóng sách | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất thuốc lá và | N | 0,2 |
| Nhà máy làm phân trộn | N | 0,2 |
| Nhà máy đốt rác | N | 0,2 |
| Xưởng sơn | N | 0,2 |
| Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất cồn và các chất | N | 0,2 |
| Nhà máy sản xuất pin | N | 0,2 |
| Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm | N | 0,2 |
| Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng | N | 0,2 |
| Cơ sở sản xuất giấy ráp | N | 0,2 |
| Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu | N | 0,2 |
| Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy | N | 0,2 |
16.1 | b) Cơ sở sản xuất dệt may | N | 0,25 |
| Trong đó: |
|
|
| Xưởng sản xuất dây thừng, chão | N | 0,25 |
| Xưởng sản xuất dây thừng, chão | N | 0,25 |
| Xưởng dệt kim | N | 0,25 |
| Nhà máy sản xuất chế biến lông | N | 0,25 |
| Nhuộm vải, in trên vải | N | 0,25 |
| Nhà máy dệt các loại sợi khác | N | 0,25 |
| Xưởng xe, kéo sợi | N | 0,25 |
| Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải | N | 0,25 |
| Nhà máy chỉ khâu | N | 0,25 |
| Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm | N | 0,25 |
| May đồ lót, đăng ten các loại | N | 0,25 |
| May quần áo các loại | N | 0,25 |
| Sản xuất các sản phẩm dệt chưa | N | 0,25 |
| Sản xuất lụa, tơ tằm | N | 0,25 |
| Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp | N | 0,25 |
| Sản xuất lông vũ | N | 0,25 |
16.1 | c) Cơ sở sản xuất gỗ | N | 0,5 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy sản xuất than củi | N | 0,5 |
| Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ | N | 0,5 |
| Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm | N | 0,5 |
| Nhà máy sản xuất điểm, hương, | N | 0,5 |
| Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến | N | 0,5 |
16.1 | d) Cơ sở sản xuất giày | N | 0,35 |
16.1 | đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến | N | 0,35 |
16.2 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có | M | 0,15 |
| Trong đó: |
|
|
| Nhà máy sản xuất sắt, thép | M | 0,15 |
| Nhà máy chế biến, gia công quặng | M | 0,15 |
| chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ | M | 0,15 |
| Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, | M | 0,15 |
| Sản xuất và chế biến thủy tinh | M | 0,15 |
| Xưởng phim, phòng in tráng phim | M | 0,15 |
| Sản xuất vật liệu phim ảnh | M | 0,15 |
| Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo | M | 0,15 |
| Nhà máy đường | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất bánh kẹo | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất dầu ăn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ | M | 0,15 |
| Xưởng mạch nha | M | 0,15 |
| Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, | M | 0,15 |
| Xưởng hàn, cắt | M | 0,15 |
| Sản xuất đồ gốm thông thường và | M | 0,15 |
| Lò đúc | M | 0,15 |
| Nhà máy xi măng | M | 0,15 |
| Cơ sở sản xuất thiết bị điện | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất cấu trúc kim | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất ốc vít và gia | M | 0,15 |
| Nhà máy xử lý nước | M | 0,15 |
| Nhà máy xử lý chất thải rắn | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất máy lọc nước | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất đồng hồ | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất pin mặt trời | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, | M | 0,15 |
| Sản xuất và chế biến vàng, bạc, | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất lắp ráp linh | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng | M | 0,15 |
| Nhà máy sản xuất dược phẩm | M | 0,15 |
17 | Nhà máy điện; trạm biến áp có |
|
|
17.1 | Nhà máy nhiệt điện | N | 0,15 |
17.2 | Nhà máy thủy điện; nhà máy điện | N | 0,12 |
17.3 | Nhà máy điện gió, điện mặt trời | N | 0,5 |
17.4 | Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv | N | 0,2 |
18 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo |
|
|
18.1 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo | N | 0,5 |
18.2 | a) Kho (Kho độc lập, không nằm trong | N | 0,2 |
| Trong đó: |
|
|
| Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng | N | 0,2 |
| Kho nhựa đường | N | 0,2 |
| Kho sơn | N | 0,2 |
| Kho chứa hóa chất | N | 0,2 |
| Kho thành phẩm, bán thành phẩm | N | 0,2 |
| Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ | N | 0,2 |
| Kho giấy, bìa, bao bì | N | 0,2 |
| Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ | N | 0,2 |
| Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn | N | 0,2 |
| Kho ngành thuốc lá | N | 0,2 |
| Kho dược phẩm | N | 0,2 |
| Kho vật tư ngành ảnh | N | 0,2 |
| Kho hàng thiết bị điện, điện tử | N | 0,2 |
| Kho hàng nông sản | N | 0,2 |
| Kho lạnh | N | 0,2 |
| Kho vật liệu xây dựng | N | 0,2 |
18.2 | b) Kho (Kho độc lập, không nằm trong | N | 0,25 |
18.3 | Hàng hóa vật tư không cháy đựng | M | 0,1 |
| Trong đó: |
|
|
| Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch | M | 0,1 |
| Kim loại, phụ tùng cơ khí | M | 0,1 |
| Dầu nhớt, mỡ bôi trơn | M | 0,1 |
| Nước khoáng và đồ uống các loại | M | 0,1 |
Trường
hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm
nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí | = | Phí | x | Thời |
365 |
Ghi
chú:
M, N là
các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục
này.
Đối với
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường
hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản
kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra
an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên
thì thực hiện theo Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26
Nghị định này.
II. MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM
1. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo
hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
a) Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
b) Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ
lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn
mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
c) Trong
mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này
không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số | Mức |
Đến 2.000 | 4 |
Trên 2.000 đến 10.000 | 10 |
Trên 10.000 đến 50.000 | 20 |
Trên 50.000 đến 100.000 | 40 |
Trên 100.000 đến 200.000 | 60 |
Trên 200.000 | 100 |
2. Đối
với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại
một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
3. Đối
với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26
Nghị định này.
PHỤ LỤC III
MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
I. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM KHÔNG BAO GỒM
PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT HOẶC CÓ BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT NHƯNG CHI PHÍ
THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT THẤP HƠN 50% TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng
a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
STT | Loại | Phí | Mức |
1 | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
1.1 | Nhà ở |
|
|
| Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập |
|
|
1.1.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.1.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.1.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2 | Công trình công cộng |
|
|
1 2.1 | Công trình giáo dục, đào tạo, |
|
|
1.2.1.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.1 2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.1.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.2 | Công trình y tế cấp III trở lên |
|
|
1.2.2.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.2.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.2.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.3 | Công trình thể thao cấp III trở |
|
|
1.2.3.1 | Công trình thể thao ngoài trời | 1,5 | M |
1.2.3.2 | Công trình thể thao trong nhà | 1,4 | M |
1.2.3.3 | Các công trình thể thao khác | 1,2 | M |
1.2.4 | Công trình văn hóa cấp III trở |
|
|
1.2.4.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.4.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.4.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.5 | Công trình thương mại: Trung tâm |
|
|
1.2.5.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.52 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.5.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.6 | Công trình dịch vụ cấp III trở |
|
|
1.2.6.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.6.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.6.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.7 | Công trình trụ sở, văn phòng làm |
|
|
1.2.7.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.7.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.7.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.8 | Các công trình đa năng hoặc hỗn |
|
|
1.2.8.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.8.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.8.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.9 | Công trình phục vụ dân sinh khác |
| M |
1.2.9.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.9.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.9.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
2 | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
2.1 | Công trình sản xuất vật liệu, |
|
|
2.1.1 | Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất | 2,6 | M |
2.1.2 | Các loại mỏ khai thác vật liệu | 2,6 | M |
2.1.3 | Các công trình sản xuất vật liệu | 2,4 | M |
2.2 | Công trình luyện kim và cơ khí |
|
|
2.2.1 | Cơ sở cán, kéo kim loại có công | 1,9 | M |
2.2.2 | Nhà máy luyện kim có sử dụng | 2,1 | M |
2.2.3 | Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, | 2,1 | M |
2.2.4 | Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp | 1,9 | M |
2.2.5 | Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy | 2,1 | N |
2.2.6 | Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị | 1,9 | M |
2.2.7 | Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng | 1,9 | M |
2.2.8 | Cơ sở sản xuất nhôm, thép định | 2,3 | N |
2.2.9 | Nhà máy luyện kim và cơ khí chế | 2,3 | N |
2.3 | Công trình khai thác mỏ và chế |
|
|
2.3.1 | Công trình khai thác khoáng sản | 2,3 | N |
2.3.2 | Công trình khai thác cát, sỏi quy | 2,3 | N |
2.3.3 | Công trình chế biến khoáng sản | 2,3 | N |
2.3.4 | Công trình khai thác nước cấp cho | 2,5 | N |
2.3.5 | Công trình khai thác nước khoáng | 2,5 | N |
2.3.6 | Các công trình khai thác mỏ và | 4,0 | N |
2.4 | Công trình dầu khí cấp III trở |
|
|
2.4.1 | Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp | 5,0 | M |
2.4.2 | Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh | 3,0 | M |
2.5 | Công trình năng lượng cấp III |
|
|
2.5.1 | Nhà máy nhiệt điện cấp III trở | 3,0 | N |
2.5.2 | Nhà máy phong điện (trang trại | 3,0 | N |
2.5.3 | Nhà máy quang điện (trang trại | 2,6 | N |
2.5.4 | Nhà máy thủy điện cấp III trở lên | 7,5 | M |
2.5.5 | Tuyến đường dây tải điện 110 kV | 2,5 | M |
2.5.6 | Nhà máy sản xuất, gia công các | 1,5 | M |
2.5.7 | Các công trình năng lượng khác | 2,0 | M |
2.6 | Công trình hóa chất cấp III |
|
|
2.6.1 | Công trình sản xuất phân bón, |
|
|
2.6.1.1 | Nhà máy sản xuất phân hóa học có | 1,5 | M |
2.6.1.2 | Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ | 1,5 | M |
2.6.1.3 | Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực | 1,2 | N |
2.6.1.4 | Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc | 1,2 | N |
2.6.1.5 | Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân | 1,2 | N |
2.6.2 | Công trình hóa chất, dược phẩm, |
|
|
2.6.2.1 | Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở | 2,0 | N |
2.6.2.2 | Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có | 2,0 | N |
2.6.2.3 | Cơ sở sản xuất hóa chất, chất | 2,0 | N |
2.6.2.4 | Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, | 2,0 | N |
2.6.2.5 | Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ | 2,0 | N |
2.6.2.6 | Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc | 3,0 | N |
2.6.2.7 | Cơ sở sản xuất thuốc nổ công | 3,0 | N |
2.6.2.8 | Vùng sản xuất muối từ nước biển | 1,5 | N |
2.6.3 | Các công trình hóa chất cấp III | 2,0 | N |
2.7 | Công trình công nghiệp nhẹ cấp |
|
|
2.7.1 | Công trình sản xuất, chế biến |
|
|
2.7.1.1 | Cơ sở sơ chế, chế biến lương | 1,8 | M |
2.7.1.2 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | 1,8 | M |
2.7.1.3 | Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, | 1,8 | M |
2.7.1.4 | Cơ sở sản xuất đường có công suất | 1,8 | M |
2.7.1.5 | Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công | 1,8 | M |
2.7.1.6 | Cơ sở sản xuất bia, nước giải | 1,8 | M |
2.7.1.7 | Cơ sở sản xuất bột ngọt có công | 1,8 | M |
2.7.1.8 | Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có | 1,8 | M |
2.7.1.9 | Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn | 1,8 | M |
2.7.1.10 | Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công | 1,8 | M |
2.7.1.11 | Cơ sở sản xuất nước lọc, nước | 1,8 | M |
2.7.2 | Công trình chế biến nông sản |
|
|
2.7.1.1 | Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ | 1,5 | M |
2.7.2.2 | Cơ sở sản xuất, chế biến nông, | 1,5 | M |
2.7.2.3 | Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca | 1,5 | M |
2.7.3 | Công trình chế biến gỗ, sản xuất |
|
|
2.7.3.1 | Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ | 2,0 | M |
2.7.3.2 | Cơ sở sản xuất ván ép có công | 2,0 | M |
2.7.3.3 | Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện | 2,0 | M |
2.7.3.4 | Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích | 1,5 | M |
2.7.3.5 | Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy | 1,2 | M |
2.7.4 | Công trình sản xuất giấy và văn |
|
|
2.7.4.1 | Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy | 2,0 | M |
2.7.4.2 | Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát | 2,0 | M |
2.7.4.3 | Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có | 2,0 | M |
2.7.5 | Công trình về dệt nhuộm và may |
|
|
2.7.5.1 | Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm | 1,5 | M |
2.7.5.2 | Cơ sở dệt không nhuộm có công | 1,2 | M |
2.7.5.3 | Cơ sở sản xuất và gia công các | 1,2 | M |
2.7.5.4 | Cơ sở giặt là công nghiệp công | 1,2 | M |
2.7.5.5 | Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi | 1,2 | M |
2.7.6 | Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức |
|
|
2.7.6.1 | Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi | 1,0 | M |
2.7.6.2 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện | 4,0 | M |
2.7.6.3 | Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm | 1,0 | M |
2.7.7 | Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
|
2.7.7.1 | Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su | 1,5 | M |
2.7.7.2 | Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang | 1,5 | M |
2.7.7.3 | Cơ sở sản xuất giầy dép có công | 1,5 | M |
2.7.7.4 | Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các | 1,8 | M |
2.7.7.5 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực | 1,8 | M |
2.7.7.6 | Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có | 2,5 | M |
2.7.7.7 | Cơ sở thuộc da | 1,8 | M |
2.7.7.8 | Cơ sở sản xuất gas CO2 | 2,5 | M |
2.7.7.9 | Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc | 3,0 | M |
3 | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
3.1 | Công trình cấp nước cấp II trở |
|
|
3.1.1 | Nhà máy nước, công trình xử lý | 3,0 | N |
3.1.2 | Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch | 2,0 | N |
3.2 | Công trình thoát nước cấp II |
|
|
3.2.1 | Hồ điều hòa | 5,0 | N |
3.2.2 | Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm | 3,0 | N |
3.2.3 | Công trình xử lý nước thải | 3,0 | N |
3.2.4 | Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm | 3,0 | N |
3.2.5 | Công trình xử lý bùn | 4,0 | N |
3.2.6 | Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ | 2,5 | N |
3.3 | Công trình xử lý chất thải rắn |
|
|
3.3.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn thông | 2,5 | N |
3.3.2 | Cơ sở tái chế, xử lý chất thải | 2,5 | N |
3.4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,5 | N |
3.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng | 1,0 | N |
3.6 | Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, |
|
|
3.5.1 | Bãi đỗ xe ngầm | 4,5 | N |
3.5.2 | Bãi đỗ xe nổi | 1,2 | N |
3.5.3 | Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ | 1,5 | N |
4 | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
4.1 | Đường bộ |
|
|
4.1.1 | Đường ô tô cao tốc mọi cấp | 4,0 | N |
4.1.2 | Đường ô tô, đường trong đô thị | 2,5 | N |
4.1.3 | Bến phà cấp III trở lên | 5,0 | N |
4.1.4 | Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương | 2,0 | N |
4.2 | Đường sắt |
|
|
4.2.1 | Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao | 4,0 | N |
4.2.2 | Ga hành khách cấp III trở lên | 2,0 | N |
4.3 | Cầu cấp III trở lên |
|
|
4.3.1 | Cầu đường bộ | 6,0 | N |
4.3.2 | Cầu bộ hành | 2,0 | N |
4.3.3 | Cầu đường sắt | 6,0 | N |
4.3.4 | Cầu phao | 6,0 | N |
4.4 | Hầm |
|
|
4.4.1 | Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô | 11,0 | N |
4.4.2 | Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp | 11,0 | N |
4.5 | Công trình đường thủy nội địa |
|
|
4.5.1 | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành | 7,0 | N |
4.5.2 | Đường thủy có bề rộng (B) và độ | 8,0 | N |
4.6 | Công trình hàng hải |
|
|
4.6.1 | Bến cảng biển, bến phà (cho hành | 10,0 | N |
4.6.2 | Công trình hàng hải khác cấp II | 10,0 | N |
4.7 | Công trình hàng không |
|
|
4.7.1 | Nhà ga hàng không; khu bay (bao | 3,0 | N |
4.8 | Tuyến cáp treo và nhà ga |
|
|
4.8.1 | Để vận chuyển người mọi cấp | 5,0 | N |
4.8.2 | Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở | 4,0 | N |
5 | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT |
|
|
5.1 | Công trình thủy lợi |
|
|
5.1.1 | Công trình cấp nước cấp II trở | 5,0 | N |
5.1.2 | Hồ chứa nước cấp III trở lên | 8,0 | N |
5.1.3 | Đập ngăn nước và các công trình | 10,0 | N |
5.2 | Công trình đê điều mọi cấp | 10,0 | N |
Ghi
chú:
M, N là
các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm b khoản 1 Mục I Phụ
lục này.
b) Mức
khấu trừ bảo hiểm:
Mức khấu
trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc
bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn:
Đơn vị: triệu đồng
Mức
khấu trừ loại "M"
Mức
khấu trừ loại "N"
Giá | Mức | Mức khấu trừ loại "N" | ||||
Đối với rủi ro thiên tai | ||||||
Đối | Đối | Đối | ||||
Tới | 100 | 20 | 150 | 40 | ||
20.000 | 150 | 30 | 200 | 40 | ||
100.000 | 200 | 60 | 300 | 80 | ||
600.000 | 300 | 80 | 500 | 150 | ||
700.000 | 500 | 100 | 700 | 200 | ||
1.000.000 | 700 | 200 | 1.000 | 400 | ||
2. Đối với
công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản 1
Mục I Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 37 Nghị định này.
3. Đối
với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục I Phụ lục
này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị
định này.
II. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM CÓ BAO GỒM
CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT CHIẾM TỪ 50% TRỞ
LÊN TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối
với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng
a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
Mã | Hạng | Phí | Mức |
1 | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
| - Nhà - Công + Công + Công + Công + Công + Công + Công + Công + Các + Công trình phục vụ dân sinh |
|
|
1.1 | Lắp đặt nói chung | 1,9 | M |
1.2 | Thiết bị sưởi | 1,7 | M |
1.3 | Thiết bị điều hoà không khí | 2,0 | M |
1.4 | Thang máy nâng và thang máy cuốn | 1,9 | M |
1.5 | Thiết bị bếp | 2,3 | M |
1.6 | Thiết bị y tế | 2,0 | M |
1.7 | Thiết bị khử trùng | 2,0 | M |
1.8 | Thiết bị làm lạnh | 1,7 | M |
1.9 | Thiết bị ánh sáng | 1,7 | M |
1.10 | Rạp chiếu phim, phòng quay truyền | 1,9 | M |
1.11 | Cáp treo | 4,0 | N |
2 | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
2.1 | Công trình sản xuất vật liệu, |
|
|
2.1.1 | Ngành vật liệu xây dựng nói chung | 2,3 | N |
2.1.2 | Nhà máy xi-măng | 2,6 | N |
2.1.3 | Nhà máy bê tông | 2,3 | N |
2.1.4 | Nhà máy gạch | 2,6 | N |
2.1.5 | Nhà máy clinke | 2,4 | N |
2.1.6 | Nhà máy ngói, tấm lợp fibro | 3,0 | N |
2.1.7 | Nhà máy gạch ốp lát | 2,7 | N |
2.2 | Công trình luyện kim và cơ khí |
|
|
2.2.1 | Sắt và thép |
|
|
2 2.1.1 | Nhà máy luyện kim | 3,2 | N |
2.2.1.2 | Nhà máy luyện gang (sản xuất gang | 3,4 | N |
2.2.1.3 | Nhà máy sản xuất phôi thép | 3,4 | N |
2.2.1.4 | Nhà máy cán thép nói chung | 3,1 | N |
2.2.1.5 | Nhà máy cán thép - cán nóng | 3,2 | N |
2.2.1.6 | Nhà máy cán thép - cán nguội | 3,2 | N |
2.2.1.7 | Xưởng đúc | 2,9 | N |
2.2.2 | Các kim loại không chứa sắt |
|
|
2.2.2.1 | Nhà máy luyện kim nói chung | 3,4 | N |
2.2.2.2 | Nhà máy luyện nhôm | 3,2 | N |
2.2.2.2 | Nhà máy cán nói chung | 3,1 | N |
2.2.2.4 | Nhà máy cán nóng | 3,1 | N |
2.2.2.5 | Nhà máy cán nguội | 2,9 | N |
2.2.2.6 | Xưởng đúc | 2,9 | N |
2.2.3 | Công nghiệp sản xuất kim loại | 3,4 | N |
2.3 | Công trình khai thác mỏ và chế |
|
|
2.3.1 | Thiết bị khai thác mỏ lộ thiên | 3,5 | N |
2.3.2 | Thiết bị khai thác than lộ thiên | 3,2 | N |
2.3.3 | Thiết bị khai thác quặng lộ thiên | 3,2 | N |
2.3.4 | Thiết bị nạo vét hạng nặng trong | 2,8 | N |
2.3.5 | Thiết bị chế biến quặng kim loại | 3,0 | N |
2.3.6 | Thiết bị khác | 3,2 | N |
2.4 | Công trình dầu khí cấp III trở |
|
|
2.4.1 | Nhà máy lọc dầu, chế biến khí; | 6,0 | N |
2.4.2 | Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh | 2,3 | N |
2.5 | Công trình năng lượng cấp III |
|
|
2.5.1 | Nhà máy nhiệt điện - than đá, |
|
|
2.5.1.1 | Tới | 4,1 | N |
2.5.1.2 | Tới | 4,2 | N |
2.5.1.3 | Tới | 4,4 | N |
2.5.1.4 | Tới | 5,0 | N |
2.5.2 | Turbin hơi nước (nhiệt độ hơi tới |
|
|
2.5.2.1 | Tới | 3,7 | N |
2.5.2.2 | Tới | 5,6 | N |
2.5.2.3 | Tới | 6,0 | N |
2.5.3 | Máy phát trong nhà máy nhiệt điện |
|
|
2.5.3.1 | Tới | 4,1 | N |
2.5.3.2 | Tới | 5,0 | N |
2.5.4 | Nồi hơi bao gồm cả phụ kiện thông | 2,6 | N |
2.5.5 | Nồi hơi dạng ống (nhiệt độ hơi |
|
|
2.5.5.1 | Tới | 2,4 | N |
2.5.5.2 | Tới | 2,6 | N |
2.5.5.3 | Tới | 2,9 | N |
2.5.6 | Các loại nồi hơi khác |
|
|
2.5.6.1 | Tới | 3,1 | N |
2.5.6.2 | Tới | 3,9 | N |
2.5.7 | Nồi hơi cấp nhiệt | 2,4 | N |
2.5.8 | Ống dẫn hơi | 2,2 | M |
2.5.9 | Nhà máy điện Diezen |
|
|
2.5.9.1 | Tới | 3,6 | M |
2.5.9.2 | Tới | 3,8 | N |
2.5.10 | Máy phát trong nhà máy điện | 3,8 | N |
2.5.11 | Động cơ Diezen trong nhà máy điện |
|
|
2.5.11.1 | - Lắp đặt | 2,8 | N |
2.5.11.2 | - Tháo dỡ | 3,9 | N |
2.5.12 | Trạm phân phối điện |
|
|
2.5.12.1 | Tới | 2,6 | N |
2.5.12.2 | Trên | 3,0 | N |
2.5.13 | Máy biến thế |
|
|
2.5.13.1 | Tới | 3,1 | N |
2.5.13.2 | Tới | 3,5 | N |
2.5.13.3 | Tới | 4,0 | N |
2.5.13.4 | Tới | 4,4 | N |
2.5.13.5 | Tới | 4,8 | N |
2.5.14 | Nhà máy điện dùng tua-bin khí |
|
|
2.5.14.1 | Tới | 4,9 | N |
2.5.14.2 | Tới | 5,3 | N |
2.5.15 | Cải tạo và xây dựng mới lưới điện | 3,2 | N |
2.5.16 | Sản xuất, gia công các thiết bị | 3,5 | N |
2.5.17 | Nhà máy phong điện, thủy điện, | 4,5 | N |
2.6 | Công trình hóa chất cấp III |
|
|
2.6.1 | Công trình sản xuất phân bón, |
|
|
2.6.1.1 | Nhà máy sản xuất phân bón - loại | 2,5 | N |
2.6.1.2 | Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực | 2,0 | N |
2.6.2 | Công trình hóa chất, dược phẩm, |
|
|
2.6.2.1 | Nhà máy chế biến vật dụng bằng | 2,7 | N |
2.6.2.2 | Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm, | 2,5 | N |
2.6.2.3 | Nhà máy sản xuất sơn | 2,5 | N |
2.6.2.4 | Nhà máy sản xuất thuốc thú y | 2,5 | N |
2.6.2.5 | Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, | 2,7 | N |
2.6.2.6 | Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, | 2,5 | N |
2.6.2.7 | Nhà máy sản xuất thuốc phóng, | 4,5 | N |
2.6.2.8 | Nhà máy thuốc nổ công nghiệp; kho | 4,5 | N |
2.6.2.9 | Cơ sở sản xuất muối từ nước biển | 4,0 | N |
2.6.3 | Công nghiệp hóa chất khác | 2,7 | N |
2.7 | Công trình công nghiệp nhẹ cấp |
|
|
2.7.1 | Công trình sản xuất, chế biến |
|
|
2.7.1.1 | Nhà máy sản xuất lương thực, thực | 1,7 | M |
2.7.1.2 | Nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm | 1,5 | M |
2.7.1.3 | Nhà máy chế biến thủy sản, bột | 1,9 | M |
2.7.1.4 | Nhà máy sản xuất đường | 2,9 | M |
2.7.1.5 | Nhà máy sản xuất cồn, rượu | 1,9 | M |
2.7.1.6 | Nhà máy sản xuất bia | 1,8 | M |
2.7.1.7 | Nhà máy sản xuất nước giải khát | 1,8 | M |
2.7.1.8 | Nhà máy sản xuất bột ngọt | 1,8 | M |
2.7.1.9 | Nhà máy sản xuất, chế biến sữa | 1,7 | M |
2.7.1.10 | Thiết bị sản xuất dầu ăn | 1,8 | M |
2.7.1.11 | Nhà máy sản xuất bánh, kẹo | 1,8 | M |
2.7.1.12 | Nhà máy sản xuất nước lọc, nước | 1,8 | M |
2.7.1.13 | Công nghiệp thực phẩm và chế biến | 1,8 | M |
2.7.2 | Công trình chế biến nông sản |
|
|
2.7.2.1 | Nhà máy sản xuất thuốc lá điếu, | 2,2 | M |
2.1.2.2 | Nhà máy sản xuất, chế biến nông | 1,8 | M |
2.1.2.3 | Nhà máy chế biến chè, hạt điều, | 1,8 | M |
2.7.3 | Công trình chế biến gỗ, sản xuất |
|
|
2.7.3.1 | Công nghiệp chế biến gỗ nói chung | 3,2 | M |
2.7.3.2 | Nhà máy sản xuất gỗ dán | 3,2 | M |
2.7.3.3 | Nhà máy sản xuất ván ép | 3,2 | M |
2.7.3.4 | Nhà máy sản xuất đồ dùng gia đình | 3,0 | M |
2.7.3.5 | Nhà máy cưa | 3,1 | M |
2.7.3.6 | Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích | 3,2 | M |
2.7.3.7 | Nhà máy sản xuất gốm, sứ | 3,6 | N |
2.7.3.8 | Nhà máy sản xuất thủy tinh | 3,2 | M |
2.7.4 | Công trình sản xuất giấy và văn |
|
|
2.7.4.1 | Công nghiệp giấy và bao bì nói | 3,8 | N |
2.7.4.2 | Nhà máy sản xuất bột giấy và giấy | 3,8 | N |
2.7.4.3 | Thiết bị chế biến bột giấy và | 3,4 | N |
2.7.4.4 | Nhà máy sản xuất giấy và bao bì | 3,8 | N |
2.7.4.5 | Nhà máy gia công giấy và bao bì | 3,4 | N |
2.7.4.6 | Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm | 3,8 | N |
2.7.5 | Công trình về dệt nhuộm và may |
|
|
2.7.5.1 | Công nghiệp dệt nói chung | 2,3 | M |
2.1.5.2 | Nhà máy sợi tơ tằm, sợi bông, sợi | 2,0 | M |
2.7.5.3 | Nhà máy dệt không nhuộm | 2,3 | M |
2.7.5.4 | Thiết bị giặt là công nghiệp | 2,1 | M |
2.7.5.5 | Thiết bị nhuộm, tẩy | 2,2 | M |
2.7.5.6 | Thiết bị sấy khô | 2,3 | M |
2.7.5.7 | Nhà máy dệt có nhuộm | 2,3 | M |
2.7.5.8 | Nhà máy sản xuất và gia công các | 2,3 | M |
2.7.6 | Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức |
|
|
2.7.6.1 | Công nghiệp chế biến thức ăn chăn | 1,8 | M |
2.7.6.2 | Nhà máy chế biến thức ăn chăn | 1,7 | M |
2.7.6.3 | Cơ sở chăn nuôi gia súc | 2,0 | M |
2.7.6.4 | Cơ sở chăn nuôi gia cầm | 2,0 | M |
2.7.6.5 | Cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động | 2,3 | M |
2.7.6.6 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản | 2,7 | M |
2.7.6.7 | Cơ sở nuôi quảng canh | 2,6 | M |
2.7.7 | Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
|
2.7.7.1 | Nhà máy chế biến cao su, mủ cao | 3,0 | N |
2.7.7.2 | Nhà máy sản xuất các sản phẩm | 3,0 | N |
2.7.7.3 | Nhà máy sản xuất giầy dép | 3,0 | N |
2.7.7.4 | Cơ sở sản xuất mực in, vật liệu | 2,2 | M |
2.7.7.5 | Nhà máy sản xuất ắc quy, pin | 3,0 | N |
2.7.7.6 | Cơ sở thuộc da | 2,2 | M |
2.7.7.7 | Nhà máy sản xuất gas CO2 | 3,0 | N |
2.7.8 | Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc | 2,6 | N |
3 | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
3.1 | Công trình cấp nước cấp II trở |
|
|
3.1.1 | Xử lý cấp nước nói chung | 2,7 | M |
3.1.2 | Nhà máy nước | 2,5 | M |
3.1.3 | Công trình xử lý nước sạch | 2,4 | M |
3.1.4 | Hệ thống phân phối nước | 2,7 | M |
3.1.5 | Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch | 2,7 | M |
3.2 | Công trình thoát nước cấp II |
|
|
3.2.1 | Hô điều hòa | 6,5 | N |
3.2.2 | Trạm bơm nước mưa | 2,7 | M |
3.2.3 | Công trình xử lý nước thải | 2,4 | M |
3.2.4 | Trạm bơm nước thải | 2,7 | M |
3.2.5 | Công trình xử lý bùn | 2,7 | M |
3.2.6 | Xử lý thoát nước nói chung | 2,7 | M |
3.2.7 | Hệ thống thoát nước | 2,5 | M |
3.2.8 | Hệ thống chứa nước | 2,5 | M |
3.2.9 | Cải tạo hệ thống thoát nước đô | 2,5 | M |
3.3 | Công trình xử lý chất thải rắn |
|
|
3.3.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn thông | 3,0 | N |
3.3.2 | Cơ sở tái chế, xử lý chất thải | 3,3 | N |
3.4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
3.4.1 | Hệ thống thông tin nói chung | 1,9 | M |
3.4.2 | Tổng đài điện thoại | 1,5 | M |
3.4.3 | Cáp thông tin (bao gồm công việc | 2,3 | M |
3.4.4 | Cáp thông tin (loại trừ công việc | 1,9 | M |
3.4.5 | Thiết bị Radio và TV | 1,9 | M |
3.4.6 | Tháp thu, phát sóng viễn thông, | 2,0 | M |
3.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng | 2,0 | N |
3.6 | Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, |
|
|
3.6.1 | Bãi đỗ xe ngầm | 2,5 | N |
3.6.2 | Bãi đỗ xe nổi | 1,5 | N |
3.6.3 | Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ | 3,5 | N |
4 | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
4.1 | Đường bộ: đường ô tô cao tốc |
|
|
4.1.1 | Băng chuyền | 1,8 | M |
4.1.2 | Băng tải (trừ trong công nghiệp | 1,8 | M |
4.1.3 | Đường xe cáp | 5,2 | N |
4.1.4 | Đường xe điện | 2,0 | N |
4.2 | Đường sắt mọi cấp: đường sắt |
|
|
4.2.1 | Hệ thống xe lửa một đường ray | 3,0 | N |
4.2.2 | Lắp ráp toa xe và đầu máy của hệ | 2,3 | N |
4.2.3 | Xây dựng hệ thống xe lửa một | 3,0 | N |
4.2.4 | Hệ thống xe lửa 2 đường ray (trừ | 2,7 | M |
4.2.5 | Lắp đặt toa xe và đầu máy của hệ | 2,3 | M |
4.2.6 | Xây dựng đường xe lửa 2 đường ray | 2,8 | M |
4.2.7 | Đường sắt bánh răng | 3,0 | N |
4.3 | Cầu: cầu đường bộ, cầu bộ |
|
|
4.3.1 | Cầu đường bộ | 4,0 | N |
4.3.2 | Cầu bộ hành | 4,0 | N |
4.3.3 | Cầu đường sắt | 4,5 | N |
4.3.4 | Cầu phao | 6,7 | N |
4.4 | Hầm: hầm đường ô tô, hầm đường |
|
|
4.4.1 | Hầm qua nước | 8,4 | N |
4.4.2 | Hầm qua đất | 8,0 | N |
4.5 | Công trình đường thủy nội địa cấp |
|
|
4.5.1 | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành | 7,5 | N |
4.5.2 | Cảng sông tiếp nhận tàu | 7,5 | N |
4.5.3 | Đường thủy có bề rộng (B) và độ | 7,5 | N |
4.6 | Công trình hàng hải |
|
|
4.6.1 | Bến/cảng biển, bến phà (cho hành | 7,5 | N |
4.6.2 | Các công trình hàng hải khác cấp | 7,5 | N |
4.7 | Công trình hàng không mọi cấp: |
|
|
4.7.1 | Lắp đặt các thiết bị, máy móc ở | 2,8 | N |
4.7.2 | Lắp ráp máy bay | 3,0 | N |
4.7.3 | Cảng hàng không, sân bay (đường | 2,0 | N |
4.7.4 | Các công trình khác thuộc khu bay | 2,0 | N |
5 | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT |
|
|
5.1 | Công trình thủy lợi |
|
|
5.1.1 | Công trình cấp nước cấp II trở | 6,5 | N |
5.1.2 | Hồ chứa nước cấp III trở lên | 6,5 | N |
5.1.3 | Đập ngăn nước và các công trình | 6,5 | N |
5.2 | Công trình đê điều mọi cấp | 10,0 | N |
Ghi
chú:
M, N là
các ký hiệu quy định về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm b khoản 1
Mục II Phụ lục này.
b) Mức
khấu trừ bảo hiểm:
Mức khấu
trừ bảo hiểm đối với công trình quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này áp dụng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục I Phụ lục này.
2. Đối
với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản
1 Mục II Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 37 Nghị định này.
3. Đối
với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Phụ lục
này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị
định này.
PHỤ LỤC IV
MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU
TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ)
1. Đối
với các công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng và không thuộc các
loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn
sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ
tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng
năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và
dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ:
a) Mức
phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
Phí bảo
hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng tư vấn, cụ thể theo
bảng sau:
Giá trị hợp đồng tư vấn
Giá trị công trình xây dựng | Đến | Trên | Trên | Trên | Trên |
Dưới 40 tỷ đồng | 1,20% | 1,52% | - | - | - |
Trên 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng | 0,85% | 1,12% | 1,19% | - | - |
Trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng | 0,80% | 1,05% | 1,16% | 1,27% | - |
Trên 80 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 0,75% | 0,95% | 1,07% | 1,18% | 1,34% |
Trên 100 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng | 0,70% | 0,88% | 0,99% | 1,11% | 1,25% |
Trên 120 tỷ đồng đến 160 tỷ đồng | 0,65% | 0,85% | 0,94% | 1,10% | 1,22% |
Trên 160 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | 0,60% | 0,76% | 0,85% | 0,95% | 1,07% |
Trên 200 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng | 0,51% | 0,66% | 0,76% | 0,85% | 0,95% |
Trên 400 tỷ đồng đến 600 tỷ đồng | 0,44% | 0,60% | 0,66% | 0,76% | 0,85% |
Trên 600 tỷ đồng đến 1.000 tỷ | 0,41% | 0,57% | 0,60% | 0,69% | 0,82% |
b) Mức
khấu trừ:
Mức khấu
trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính
bằng 1% giá trị hợp đồng tư vấn hoặc 100 triệu đồng, tùy theo số nào lớn hơn.
2. Đối
với các công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc giá trị
hợp đồng tư vấn trên 80 tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng mức phí bảo
hiểm theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định này.
PHỤ LỤC V
MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
1. Phí
bảo hiểm cho thời hạn 1 năm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
Loại | Phi |
Loại | 0,6 |
Loại | 0,8 |
Loại | 1,0 |
Loại | 1,2 |
2. Phí
bảo hiểm ngắn hạn
Thời | Phí |
Đến 3 tháng | 40 |
Từ trên 3 đến 6 tháng | 60 |
Từ trên 6 đến 9 tháng | 80 |
Từ trên 9 đến 12 tháng | 100 |
(*) Phân
loại nghề nghiệp:
Loại 1:
Lao động gián tiếp, làm việc chủ yếu trong văn phòng, bản giấy hoặc những công
việc tương tự ít đi lại khác. Ví dụ: kế toán, nhân viên hành chính.
Loại 2:
Nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng có mức độ rủi ro lớn hơn loại 1,
đòi hỏi phải đi lại nhiều hoặc bao gồm cả lao động chân tay nhưng không thường
xuyên và lao động chân tay nhẹ. Ví dụ: kỹ sư dân dụng, cán bộ quản lý thường
xuyên đến công trường.
Loại 3:
Những nghề mà công việc chủ yếu là lao động chân tay và những công việc có mức
độ rủi ro cao hơn loại 2. Ví dụ: kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, công nhân làm việc
trên công trường.
Loại 4:
Những ngành nghề nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn và không được quy định ở ba loại
nghề nghiệp trên.
PHỤ LỤC VI
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
A.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 100% GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
1. Chết |
2. Tổn thương não gây di chứng |
B.
CÁC TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG BỘ PHẬN
Số
tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Tổn thương xương sọ |
|
1.1. Chạm sọ | 6 |
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều | 11 |
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều | 16 |
1.4. Mất xương bản ngoài, diện | 16 |
1.5. Mất xương bản ngoài, diện | 21 |
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích | 21 |
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích | 26 |
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích | 31 |
1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích | 36 |
Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu |
|
1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng | 26 |
1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng | 31 |
1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng | 36 |
1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng | 41 |
1.14. Máu tụ ngoài màng cứng | 21 |
1.15. Máu tụ ngoài màng cứng | 26 |
2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não |
|
2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương | 31 |
2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương | 36 |
2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương | 41 |
2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương | 51 |
2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương | 56 |
2.6. Chấn thương - vết thương não | 21 |
3. Dị vật trong não (mảnh kim |
|
3.1. Một dị vật | 21 |
3.2. Từ hai dị vật trở lên | 26 |
4. Tổn thương não gây di chứng |
|
4.1. Tổn thương não gây di chứng | 100 |
4.2. Liệt |
|
4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ | 61 |
4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa | 81 |
4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng | 91 |
4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi | 99 |
4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ | 36 |
4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa | 61 |
4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng | 71 |
4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người | 85 |
4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân | 36 |
4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai | 61 |
4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân | 76 |
4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay | 86 |
4.2.13. Liệt một tay hoặc một | 21 |
4.2.14. Liệt một tay hoặc một | 36 |
4.2.15. Liệt một tay hoặc một | 51 |
4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay | 61 |
Ghi chú: Mục 4.2.9 đến 4.2.16: |
|
4.3. Rối loạn ngôn ngữ |
|
4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu | 16 |
4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu | 31 |
4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu | 41 |
4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu | 51 |
4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu | 61 |
4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke | 16 |
4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke | 31 |
4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke | 41 |
4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke | 51 |
4.3.10. Mất hiểu lời kiểu | 65 |
4.3.11. Mất đọc | 41 |
4.3.12. Mất viết | 41 |
4.4. Quên (không chú ý) sử dụng | 31 |
4.5. (Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội |
|
4.5.1. Mức độ nhẹ | 26 |
4.5.2. Mức độ vừa | 61 |
4.5.3. Mức độ nặng | 81 |
4.5.4. Mức độ rất nặng | 91 |
4.6. Tổn thương não gây di chứng |
|
5. Tổn thương tủy |
|
5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu |
|
5.1.1. Tổn thương nón tủy không | 36 |
5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ | 55 |
5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng | 96 |
5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn | 97 |
5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ | 99 |
5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ | 89 |
5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn |
|
5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm |
|
5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm | 26 |
5.3.2. Tổn thương tủy gây mất | 31 |
5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm | 31 |
5.3.4. Tổn thương tủy gây mất | 45 |
6. Tổn thương rễ, đám rối, dây |
|
6.1. Tổn thương rễ thần kinh |
|
6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn | 3 |
6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một | 9 |
6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn | 11 |
6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một | 21 |
6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn | 16 |
6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một | 26 |
6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn | 61 |
6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi | 90 |
6.2. Tổn thương đám rối thần kinh |
|
6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn | 11 |
6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám | 21 |
6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn | 26 |
6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn | 46 |
6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn | 51 |
6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn | 46 |
6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn | 46 |
6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn | 51 |
6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám | 65 |
6.2.10. Tổn thương không hoàn | 26 |
6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám | 41 |
6.2.12. Tổn thương không hoàn | 36 |
6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám | 61 |
6.3. Tổn thương dây thần kinh một |
|
6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn | 11 |
6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các | 21 |
6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn | 3 |
6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây | 11 |
6.3.5. Tổn thương không hoàn toàn | 3 |
6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây | 11 |
6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn | 5 |
6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây | 11 |
Ghi chú: Mục 6.3.7 và 6.3.8 Nữ |
|
6.3.9. Tổn thương một dây thần | 6 |
6.3.10. Tổn thương không hoàn | 16 |
6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần | 31 |
6.3.12. Tổn thương không hoàn | 11 |
6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần | 26 |
6.3.14. Tổn thương nhánh thần | 11 |
6.3.15. Tổn thương bán phần thần | 26 |
6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần | 41 |
6.3.17. Tổn thương nhánh thần | 11 |
6.3.18. Tổn thương bán phần thần | 21 |
6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần | 31 |
6.3.20. Tổn thương nhánh thần | 11 |
6.3.21. Tổn thương bán phần thần | 21 |
6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần | 31 |
6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần | 11 |
6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần | 11 |
6.3.25. Tổn thương không hoàn | 11 |
6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần | 21 |
6.3.27. Tổn thương không hoàn | 1 |
6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần | 6 |
6.3.29. Tổn thương nhánh thần | 11 |
6.3.30. Tổn thương bán phần thần | 21 |
6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần | 36 |
6.3.32. Tổn thương không hoàn | 1 |
6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần | 6 |
6.3.34. Tổn thương không hoàn | 6 |
6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần | 16 |
6.3.36. Tổn thương không hoàn | 5 |
6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần | 11 |
6.3.38. Tổn thương nhánh thần | 16 |
6.3.39. Tổn thương bán phần thần | 26 |
6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần | 41 |
6.3.41. Tổn thương nhánh thần | 6 |
6.3.42. Tổn thương bán phần thần | 16 |
6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần | 26 |
6.3.44. Tổn thương nhánh thần | 6 |
6.3.45. Tổn thương bán phần thần | 11 |
6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần | 21 |
6.4. Tổn thương thần kinh sọ một |
|
6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn | 11 |
6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây | 21 |
6.4.3. Tổn thương dây thần kinh |
|
6.4.4. Tổn thương một nhánh thần | 11 |
6.4.5. Tổn thương bán phần thần | 21 |
6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần | 31 |
6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn | 3 |
6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần | 11 |
6.4.9. Tổn thương một nhánh thần | 6 |
6.4.10. Tổn thương không hoàn | 16 |
6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần | 26 |
6.4.12. Tổn thương không hoàn | 6 |
6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần | 16 |
6.4.14. Tổn thương nhánh thần | 6 |
6.4.15. Tổn thương không hoàn | 16 |
6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần | 26 |
6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ |
|
6.4.18. Tổn thương không hoàn | 11 |
6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần | 21 |
6.4.20. Tổn thương không hoàn | 11 |
6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần | 21 |
6.4.22. Tổn thương không hoàn | 11 |
6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần | 21 |
6.4.24. Tổn thương không hoàn | 21 |
6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần | 36 |
II. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Tổn thương tim |
|
1.1. Vết thương tổn thương van |
|
1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa | 31 |
1.1.2. Có biến chứng nội khoa |
|
1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các | 36 |
1.1.2.2. Suy tim độ II | 41 |
1.1.2.3. Suy tim đô III hoặc rối | 61 |
1.1.2.4. Suy tim độ IV | 71 |
1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn |
|
1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả | 21 |
1.2.2. Điều trị nội khoa không |
|
1.2.2.1. Kết quả tốt | 21 |
1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh | 41 |
1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh | 31 |
1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, |
|
1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc | 31 |
1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới | 41 |
1.4. Dị vật màng ngoài tim |
|
1.4.1. Chưa gây tai biến | 21 |
1.4.2. Có tai biến phải phẫu |
|
1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ | 36 |
1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới | 41 |
1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng |
|
1.5.1. Chưa gây biến chứng | 41 |
1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, |
|
1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định | 61 |
1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn | 81 |
Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục |
|
2. Tổn thương Mạch |
|
2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ |
|
2.1.1. Chưa phẫu thuật | 31 |
2.1.2. Có biến chứng và có chỉ |
|
2.1.2.1. Kết quả tốt | 51 |
2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến | 61 |
2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa | 81 |
2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa | 81 |
2.1.2.5. Nếu tổn thương như các |
|
2.2. Vết thương mạch máu lớn |
|
2.2.1. Ở các chi, đã xử lý |
|
2.2.1.1. Kết quả tốt không có | 6 |
2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có | 11 |
2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có | 21 |
2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu | 21 |
2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu | 31 |
2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí |
|
2.2.2. Vết thương động mạch cành |
|
2.2.2.1. Chưa có rối loạn về | 21 |
2.2.2.2. Có rối loạn về huyết | 41 |
2.2.2.3. Có rối loạn nặng về |
|
2.3. (co rút gân gấp dài các ngón tay |
|
Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn |
|
2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả |
|
2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có | 11 |
2.4.2. Phù và rối loạn dinh | 21 |
2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây | 31 |
III. Tỷ lệ tổn thương cơ thể | % |
1. Tổn thương xương ức |
|
1.1. Tổn thương xương ức đơn | 11 |
1.2. Tổn thương xương ức biến | 16 |
2. Tổn thương xương sườn và thần |
|
2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn, | 3 |
2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn | 6 |
2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, | 11 |
2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, | 16 |
2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một | 11 |
2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến | 16 |
2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu | 21 |
Ghi - Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã |
|
3. Tổn thương màng phổi |
|
3.1. Tổn thương màng phổi đơn | 3 |
3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần | 16 |
3.3. Dị vật màng phổi gây biến |
|
3.4. Tổn thương màng phổi di | 21 |
3.5. Tổn thương màng phổi di | 26 |
3.6. Tổn thương màng phối di | 31 |
4. Tổn thương phổi |
|
4.1. Tổn thương nhu mô phôi đơn | 6 |
4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi | 16 |
4.3. Tổn thương nhu mô phải một | 26 |
4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã | 31 |
4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã | 41 |
4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây | 26 |
4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây | 31 |
4.8. Mổ cắt phối không điển hình | 21 |
4.9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở | 31 |
4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi | 56 |
5. Tổn thương khí quản, phế quản |
|
5.1. Tổn thương khí quản, phế | 16 |
5.2. Tổn thương khí quản, phế | 21 |
5.3. Tổn thương khí quản, phế | 26 |
5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế | 31 |
6. Tổn thương cơ hoành |
|
6.1. Tổn thương cơ hoành, không | 3 |
6.2. Tổn thương cơ hoành phải can | 21 |
6.3. Tổn thương cơ hoành phải can | 26 |
7. Rối loạn thông khí phổi |
|
7.1. Rối loạn thông khí phải hạn | 11 |
7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn | 16 |
7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn | 31 |
8. Tâm phế mạn tính |
|
8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên | 16 |
8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên | 31 |
8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên | 51 |
8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên | 81 |
IV. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Tổn thương thực quản |
|
1.1. Khâu lỗ thủng thực quản | 31 |
1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có | 41 |
1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có | 61 |
1.4. Chất hẹp thực quản do chấn | 71 |
1.5. Phẫu thuật cắt thực quản |
|
1.5.1. Cắt một phần thực quản | 61 |
1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao | 81 |
2. Tổn thương dạ dày |
|
2.1. Thủng dạ dày đã xử lý |
|
2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày | 26 |
2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình | 41 |
2.1.3. Có viêm loét phải điều trị | 36 |
2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có | 41 |
2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có | 46 |
2.1.6. Có loét, chảy máu phải | 51 |
2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu |
|
2.2.1. Tổn thương phải cắt hai | 51 |
2.2.2. Tổn thương phải cắt ba | 61 |
2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong | 71 |
2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình | 81 |
3. Tổn thương ruột non |
|
3.1. Tổn thương gây thủng |
|
3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã | 31 |
3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã | 36 |
3.2. Tổn thương phải cắt đoạn |
|
3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng | 41 |
3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng | 51 |
3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột |
|
3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng | 51 |
3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 61 |
3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần | 91 |
4. Tổn thương đại tràng |
|
4.1. Tổn thương thủng đại tràng |
|
4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí | 36 |
4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã | 46 |
4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí | 51 |
4.2. Tổn thương phải cắt đại |
|
4.2.1. Cắt đoạn đại tràng | 51 |
4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải | 61 |
4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái | 71 |
4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng | 81 |
4.3. Tổn thương cắt đoạn đại |
|
4.3.1. Cắt đoạn đại tràng | 66 |
4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải | 75 |
4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái | 81 |
4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng | 85 |
5. Tổn thương trực tràng |
|
5.1. Thủng trực tràng không làm |
|
5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí | 36 |
5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã | 46 |
5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí | 51 |
5.2. Tổn thương phải cắt trực |
|
5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một | 51 |
5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ | 61 |
5.3. Tổn thương trực tràng đã xử |
|
5.3.1. Thủng trực tràng có làm | 61 |
5.3.2. Tổn thương phải cắt trực | 71 |
6. Tổn thương hậu môn |
|
6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, | 21 |
6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, |
|
6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện | 31 |
6.2.2. Đại tiện không tự chủ | 41 |
6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, |
|
6.3.1 Phẫu thuật có kết quả | 31 |
6.3.2. Phẫu thuật không có kết | 51 |
7. Tổn thương gan, mật |
|
7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo | 6 |
7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc |
|
7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu | 36 |
7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu | 41 |
7.3. Cắt bỏ gan |
|
7.3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan | 46 |
7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan | 61 |
7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối | 71 |
7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan |
|
7.4.1. Chưa gây tai biến | 11 |
7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy | 41 |
7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật | 31 |
7.6. Mổ xử lý ống mật chủ |
|
7.6.1. Kết quả tốt | 31 |
7.6.2. Kết quả không tốt | 41 |
7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật | 61 |
7.7. Phẫu thuật nối túi mật - | 61 |
7.8. Phẫu thuật đường mặt nhiều | 71 |
8. Tổn thương tụy |
|
8.1. Tổn thương tụy phải khâu |
|
8.1.1. Khâu đuôi tụy | 31 |
8.1.2. Khâu thân tụy | 36 |
8.1.3. Khâu đầu tụy | 41 |
8.2. Tổn thương phải phẫu thuật | 51 |
8.3. Tổn thương phải phẫu thuật |
|
8.3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt | 41 |
8.3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò | 61 |
8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy | 81 |
8.3.4. Phẫu thuật cất khối tá tụy | 85 |
9. Tổn thương lách |
|
9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, | 21 |
9.2. Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu | 31 |
10. Các tổn thương khác của hệ |
|
10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng |
|
10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc | 21 |
10.1.2. Không lấy được dị vật | 26 |
10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã |
|
10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất | 21 |
10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai | 31 |
10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở | 41 |
10.3. Phẫu thuật xử trí tổn |
|
10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần | 26 |
10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một | 31 |
10.4. Tổn thương do vết thương |
|
10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt | 21 |
10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi | 26 |
10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát | 31 |
V. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Thận |
|
1.1. Chấn thương dụng dập thận: |
|
1.1.1. Một thận | 6 |
1.1.2. Hai thận | 11 |
1.2. Chấn thương thận gây xơ teo |
|
1.2.1. Thận bên kia bình thường, | 35 |
1.2.2. Thận bên kia không bình |
|
1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt |
|
1.3.1. Cắt bỏ một phần thân, thân | 21 |
1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn | 45 |
1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại |
|
1.4. Dị vật trong thận chưa lấy |
|
1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa | 11 |
1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa | 21 |
1.4.3. Dị vật ở thận gây biến |
|
2. Niệu quản (một bên) |
|
2.1. Tổn thương niệu quản cắt | 21 |
2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ |
|
2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản | 26 |
2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản |
|
3. Bàng quang |
|
3.1. Tổn thương bàng quang đã | 26 |
3.2. Tổn thương bàng quang sau | 41 |
3.3. Tạo hình bàng quang mới | 45 |
3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh | 61 |
4. Niệu đạo |
|
4.1. Điều trị kết quả tốt | 11 |
4.2. Phục hồi không tốt phải nong | 31 |
4.3. Phục hồi không tốt phải nong | 41 |
5. Tầng sinh môn |
|
5.1. Điều trị kết quả tốt | 1 |
5.2. Có biến chứng rò bàng quang |
|
5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt | 11 |
5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết | 31 |
5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng | 51 |
6. Tinh hoàn, Buồng trứng |
|
6.1. Mất một bên | 11 |
6.2. Mất cả hai bên | 36 |
7. Dương vật |
|
7.1. Mất một phần dương vật | 21 |
7.2. Mất hoàn toàn dương vật | 41 |
7.3. Sẹo dương vật |
|
7.3.1. Gây co kéo dương vật | 11 |
7.3.2. Lốc da dương vật phải ghép | 11 |
7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép | 21 |
8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn |
|
8.1. Đã có con | 41 |
8.2. Chưa có con | 51 |
9. Vú |
|
9.1. Mất một vú | 26 |
9.2. Mất hai vú | 41 |
10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng |
|
10.1. Đứt một bên | 5 |
10.2. Đứt cả hai bên |
|
10.2.1. Đã có con | 15 |
10.2.2. Chưa có con | 36 |
11. Vết thương âm hộ, âm đạo và |
|
11.1. Trên 50 tuổi | 21 |
11.2. Dưới 50 tuổi | 31 |
VI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Cánh tay và khớp vai |
|
1.1. Cụt hai chi trên |
|
1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc | 82 |
1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một | 83 |
1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay | 83 |
1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay | 84 |
1.1.5. Tháo hai khớp khuỷu tay | 85 |
1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay | 85 |
1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay | 86 |
1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay | 87 |
1.1.9. Cụt 1/3 trên môt cánh tay | 88 |
1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 | 89 |
1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3 | 91 |
1.1.12. Tháo hai khớp vai | 95 |
1.2. Cụt hai chi: môt chi trên và |
|
1.2.1. Cụt một cẳng tay và một | 83 |
1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay | 84 |
1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay | 86 |
1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay | 88 |
1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay | 91 |
1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một | 95 |
1.3. Cụt một chi trên và mù một |
|
1.3.1 Tháo khớp cả tay và mù một | 82 |
1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù | 83 |
1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét | 84 |
1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét | 86 |
1.3.5. Tháo khớp một vai và mù | 87 |
1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét | 93 |
1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét | 95 |
1.4. Tháo một khớp vai | 72 |
1.5. Cụt một cánh tay |
|
1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa | 61 |
1.5.2. Đường cắt 1/3 trên | 66 |
1.6. Gãy đầu trên xương cánh tay |
|
1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương | 41 |
1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo | 21 |
1.6.3. Can liền xấu, teo cơ | 31 |
1.7. Gẫy thân xương cánh tay một |
|
1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 11 |
1.7.2. Can liền xấu, trục hơi | 21 |
1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, |
|
1.7.3.1. Ngắn dưới 3 cm | 26 |
1.7.3.2. Ngắn từ 3 cm trở lên | 31 |
1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng | 41 |
1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay |
|
1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy | 21 |
1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng |
|
1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn | 3 |
1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo |
|
1.9.1. Khớp giả chặt | 31 |
1.9.2. Khớp giả lỏng | 41 |
1.10. Tổn thương khớp vai một bên |
|
1.10.1. Mức độ hạn chế các động | 11 |
1.10.2. Mức độ hạn chế các động | 21 |
1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn | 31 |
1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn |
|
1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ | 46 |
1.11.2. Tư thế không thuận: Ra | 51 |
1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát | 21 |
1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi |
|
1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa | 51 |
1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai - | 61 |
2. Cẳng tay và khớp khuỷu tay |
|
2.1. Tháo một khớp khuỷu | 61 |
2.2. Cụt một cẳng tay |
|
2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa | 51 |
2.2.2. Đường cắt 1/3 trên | 56 |
2.3. Cứng một khớp khuỷu |
|
2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được | 11 |
2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được | 26 |
2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được | 31 |
2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được | 51 |
2.4. Gẫy hai xương cẳng tay |
|
2.4.1. Không liền xương hoặc mất |
|
2.4.1.1. Khớp giả chặt | 26 |
2.4.1.2. Khớp giả lỏng | 31 |
2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, | 6 |
2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch, | 26 |
2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch, | 31 |
2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính | 31 |
2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương |
|
2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ | 11 |
2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ | 21 |
2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ | 21 |
2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế | 31 |
2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế | 26 |
2.6. Gẫy thân xương quay |
|
2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 6 |
2.6.2. Can liền xấu, trục lệch | 21 |
2.6.3. Không liền xương hoặc mất |
|
2.6.3.1. Khớp giả chặt | 11 |
2.6.3.2. Khớp giả lỏng | 21 |
2.7. Gẫy đầu trên xương quay có | 21 |
2.8. Gẫy đầu dưới xương quay |
|
2.8.1. Kết quả điều trị tốt di | 8 |
2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, | 11 |
2.9. Gẫy thân xương trụ |
|
2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 6 |
2.9.2. Can liền xấu, trục lệch | 21 |
2.9.3. Không liền xương hoặc mất |
|
2.9.3.1. Khớp giả chặt | 11 |
2.9.3.2. Khớp giả lỏng | 16 |
2.10. Gẫy mỏm khuỷu xương trụ gây |
|
2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và |
|
2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc | 6 |
3. Bàn tay và khớp cổ tay |
|
3.1. Tháo khớp cổ tay một bên | 52 |
3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn |
|
3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng | 21 |
3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc | 31 |
3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác | 26 |
3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp |
|
3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến | 5 |
3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp |
|
3.4. Gẫy xương bàn tay |
|
3.4.1. Gẫy một - hai xương bàn | 6 |
3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn | 16 |
3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương | 21 |
4. Ngón tay |
|
4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của |
|
4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay | 47 |
4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến | 50 |
4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một |
|
4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ | 45 |
4.2.2. Mất ngón tay cái và ba |
|
4.2.2.1. Mất các ngón I + II+ III | 43 |
4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV | 43 |
4.2.2.3. Mất các ngón I + III + | 43 |
4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV | 41 |
4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay | 45 |
4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của |
|
4.3.1. Mất ngón I và hai ngón |
|
4.3.1.1. Mất các ngón I + II + | 41 |
4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV | 39 |
4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V | 39 |
4.3.1.4. Mất các ngón I + III + | 37 |
4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V | 35 |
4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V | 35 |
4.3.2. Mất ngón II và hai ngón |
|
4.3.2.1. Mất các ngón II + III + | 31 |
4.3.2.2. Mất các ngón II + III + | 31 |
4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V | 29 |
4.3.3. Mất các ngón III + IV + V | 25 |
4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm |
|
4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của |
|
4.4.1. Mất ngón I và một ngón |
|
4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II | 35 |
4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III | 33 |
4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV | 32 |
4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V | 31 |
4.4.2. Mất ngón II và một ngón |
|
4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III | 25 |
4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV | 23 |
4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V | 21 |
4.4.3. Mất ngón tay III và ngón | 19 |
4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V | 18 |
4.4.5. Mất hai ngón tay kèm theo tổn | 18 |
4.5. Cụt (mất) một ngón tay |
|
4.5.1. Ngón I (ngón cái) |
|
4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt | 6-8 |
4.5.1.2. Hàn khớp đốt - bàn | 11 |
4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp | 11 |
4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai) | 11 |
4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo | 21 |
4.5.1.6. Mất trọn ngón và một | 26 |
4.5.2. Ngón II (ngón trỏ) |
|
4.5.2.1. Cứng một khớp Liên đốt | 3 |
4.5.2.2. Cứng khớp đốt - bàn | 7 |
4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt | 11 |
4.5.2.4. Mất đốt ba | 3 |
4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 | 6 |
4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo | 11 |
4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một | 16 |
4.5.3. Ngón III (ngón giữa) |
|
4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt | 1 |
4.5.3.2. Cứng khớp đốt - bàn | 5 |
4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt | 7 |
4.5.3.4 Mất đốt ba | 1 |
4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 | 4 |
4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo | 8 |
4.5.3.7. Mắt trọn ngón và một | 11 |
4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn) |
|
4.5.4.1. Cứng một khớp liên dốt | 1 |
4.5.4.2. Cứng khớp ngón - bàn | 4 |
4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt | 6 |
4.5.4.4. Mất đốt ba | 1 |
4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của | 4 |
4.5.4.6. Mất trọn ngón IV | 8 |
4.5.4.7. Mất trọn ngón và một | 11 |
4.5.5. Ngón V (ngón tay út) |
|
4.5.5.1. Cứng một khớp liến đốt | 1 |
4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón - bàn | 3 |
4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt | 5 |
4.5.5.4. Mất đốt ba | 1 |
4.5.5.5. Mất đốt hai và ba | 4 |
4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo | 6 |
4.5.5.7. Mất trọn ngón và một | 11 |
4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai |
|
4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay | 36 |
4.6.2. Cụt hai ngón II | 21 |
4.6.3. Cụt hai ngón III | 16 |
4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai | 16 |
4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai | 16 |
4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và | 61 |
4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay | 1 |
5. Xương đòn và xương bả vai |
|
5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, |
|
5.1.1. Can liền tốt, không di | 6 |
5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai | 16 |
5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả | 16 |
5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả | 11 |
5.4. Sai khớp ức - đòn | 11 |
5.5. Gẫy xương bả vai một bên do |
|
5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết | 6 |
5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang | 11 |
5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai |
|
5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, | 16 |
5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương |
|
6. Đùi và khớp háng |
|
6.1. Cụt hai chi dưới |
|
6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân | 81 |
6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân | 83 |
6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân | 84 |
6.1.4. Tháo khớp gối hai bên | 85 |
6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và | 85 |
6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên | 86 |
6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một | 87 |
6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa | 87 |
6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên | 91 |
6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai | 92 |
6.1.11. Tháo hai khớp háng | 95 |
6.2. Cụt một chi dưới và mù một |
|
6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét | 85 |
6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt | 87 |
6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và | 88 |
6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ | 91 |
6.2.5. Tháo một khớp háng và | 91 |
6.2.6. Tháo một khớp háng và | 95 |
6.3. Tháo một khớp háng | 72 |
6.4. Cụt một đùi |
|
6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa | 65 |
6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên | 67 |
6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu | 68 |
6.5. Gẫy đầu trên xương đùi |
|
6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 26 |
6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, | 31 |
6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, | 41 |
6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu | 51 |
6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không |
|
6.5.5.1. Khớp giả chặt | 41 |
6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo | 51 |
6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ | 35 |
6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 |
|
6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 21 |
6.7.2. Can liền xấu, trục lệch | 26 |
6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi | 31 |
6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi | 41 |
6.8. Gãy đầu dưới xương đùi gần |
|
6.9. Sai khớp háng kết quả điều |
|
6.9.1. Tốt | 6 |
6.9.2. Gây lỏng khớp háng | 21 |
6.10. Cứng một khớp háng sau chấn |
|
6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục |
|
6.10.1.1. Từ 0 - 90° | 21 |
6.10.1.2. Từ 0 đến 60° | 31 |
6.10.1.3. Từ 0 đến 30° | 41 |
6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp |
|
6.10.2.1. Từ 0 đến 90° | 31 |
6.10.2.2. Từ 0 đến 60° | 41 |
6.10.2.3. Từ 0 đến 30° | 46 |
6.11. Cứng hoàn toàn một khớp | 51 |
6.12. Chấn thương để lại hậu quả |
|
6.12.1. Cứng một khớp háng và một | 61 |
6.12.2. Cứng một khớp gối và một | 41 |
6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, | 66 |
6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và | 61 |
6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ | 61 |
7. Cẳng chân và khớp gối |
|
7.1. Tháo một khớp gối | 61 |
7.2. Cụt một cẳng chân |
|
7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp |
|
7.2.1.1. Lắp được chân giả | 51 |
7.2.1.2. Không lắp được chân giả | 55 |
7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới |
|
7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại | 41 |
7.2.2.2. Không lắp được chân giả | 46 |
7.3. Gãy hai xương cẳng chân |
|
7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, | 16 |
7.3.2. Can xương xấu, hoặc can | 21 |
7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 | 26-30 |
7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 | 31-35 |
7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác |
|
7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, | 31 |
7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, | 41 |
7.5. Gẫy thân xương chày một chân |
|
7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất | 11 |
7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất | 16 |
7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất | 21 |
7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất | 26 |
7.5.5. Gẫy thân xương chày đã | 21 |
7.6. Mất đoạn xương chày tạo |
|
7.6.1. Khớp giả chặt | 21 |
7.6.2. Khớp giả lỏng | 31 |
7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày |
|
7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, | 15 |
7.7.2. Di chứng cứng khớp gối |
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi cù trước mâm | 6 |
7.9. Gẫy thân xương mác một chân |
|
7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc | 3 |
7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, | 5 |
7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu |
|
7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân | 6 |
7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ | 11 |
7.10. Mất đoạn xương mác hoặc | 11 |
7.11. Vết thương, chấn thương |
|
7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến | 11 |
7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến | 16 |
7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến | 26 |
1 7.11.4. Cứng khớp tư thế 0° | 36 |
7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu | 6 |
7.13. Chấn thương cắt bỏ xương |
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương |
|
7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn |
|
7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám | 16 |
7.15.2. Nếu phải cắt bỏ vả có hậu |
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến |
|
7.16. Dị vật khớp gối |
|
7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp | 11 |
7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp | 21 |
7.17. Tổn thương đứt dây chằng |
|
7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước | 11 |
7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước | 21 |
7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp | 6 |
7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp | 11 |
Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu |
|
8. Bàn chân và khớp cổ chân |
|
8.1. Tháo khớp cổ chân một bên | 45 |
8.2. Tháo khớp hai cổ chân | 81 |
8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân | 35 |
8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để | 41 |
8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn |
|
8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng | 21 |
8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi | 31 |
8.6. Đứt gân gót (gân Achilles ) |
|
8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân | 11 |
8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, | 21 |
8.6.3. Không nối lại kịp thời để | 26 |
8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót | 31 |
8.8. Gẫy hoặc võ xương gót |
|
8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau | 6 |
8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh | 11 |
8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần | 21 |
8.9. Cắt bỏ xương sên | 26 |
8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân | 16 |
8.11. Gẫy xương thuyền | 6 |
8.12. Gẫy/vỡ xương hộp | 11 |
8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa | 16 |
8.14. Tổn thương mắt cá chân |
|
8.14.1. Không ảnh hưởng khớp | 6 |
8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp |
|
8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương |
|
8.15.1. Can liền tốt, bàn chân | 3 |
8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở | 11 |
8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều |
|
8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can | 16 |
8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn | 21 |
8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe | 16 |
8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ |
|
8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ | 11 |
8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên | 16 |
8.19. Bong gân khớp cổ chân điều | 16 |
8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính | 16 |
9. Ngón chân |
|
9.1. Cụt năm ngón chân | 26 |
9.2. Cụt bốn ngón chân |
|
9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV | 16 |
9.2.2. Cụt bốn ngón I + II + III | 21 |
9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III | 21 |
9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + | 21 |
9.3. Cụt ba ngón chân |
|
9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không | 11 |
9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có | 16 |
9.4. Cụt hai ngón chân |
|
9.4.1. Cụt hai ngón II + IV hoặc | 6 |
9.4.2. Cụt ngón II và một ngón | 11 |
9.4.3. Cụt ngón chân I và một | 16 |
9.5. Cụt ngón chân I | 11 |
9.6. Cụt một ngón chân khác | 3 |
9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón | 6 |
9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân | 1 |
9.9. Cụt hai đốt ngoài của một | 2 |
9.10. Cứng khớp liên đốt ngón |
|
9.10.1. Tư thế thuận | 3 |
9.10.2. Tư thế bất lợi | 7 |
9.11. Cứng khớp đốt - bàn của | 7 |
9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc |
|
9.12.1. Cứng ở tư thế thuận | 1 |
9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về | 4 |
9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân | 1 |
10. Chậu hông |
|
10.1. Gẫy gai chậu trước trên | 6 |
10.2. Gẫy mào chậu | 11 |
10.3. Gẫy một bên cánh chậu | 16 |
10.4. Gẫy xương chậu kiểu |
|
10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ | 31 |
10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh | 41 |
10.4.3. Người ở độ tuổi vi thành | 41 |
10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối | 16 |
10.6. Gẫy ngành ngang xương mu |
|
10.6.1. Gẫy ở một bên | 11 |
10.6.2. Gẫy cả hai hên | 16 |
10.7. Gẫy ổ chào (Cotyle) khớp | 21 |
10.8. Gẫy xương cụt không tổn | 3 |
10.9. Gẫy xương cùng không tổn | 5 |
11. Tổn thương cột sống không gây |
|
11.1. Tổn thương cột sống cổ |
|
11.1.1. Tổn thương bản lề cổ - | 26 |
11.1.2. Tổn thương đốt sống C1 | 31 |
11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các |
|
11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một - | 31 |
11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai | 41 |
11.2. Tổn thương cột sống lưng - |
|
11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt | 21 |
11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba |
|
11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống | 26 |
11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống | 36 |
11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống | 41 |
11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai |
|
11.3.1. Của một đốt sống | 6 |
11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống | 16 |
11.3.3. Của trên ba đốt sống | 26 |
11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên |
|
11.4.1. Của một đốt sống | 3 |
11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống | 11 |
11.4.3. Của trên ba đốt sống | 21 |
11.5. Viêm cột sống dính khớp do |
|
11.5.1. Dính khớp cột sống giai | 21 |
11.5.2. Dính khớp cột sống giai | 41 |
11.5.3. Dính khớp cột sống giai | 61 |
11.5.4. Dính khớp cột sống giai | 81 |
11.6. Trượt thân đốt sống, thoát |
|
11.6.1. Trượt một ổ không tổn | 21 |
11.6.2. Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có | 31 |
VII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể | % |
1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo |
|
1.1. Sẹo vết thương phần mềm và | 3 |
1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích | 11 |
1.3. Seo vùng mặt, cổ diện tích | 16 |
1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác | 2 |
2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo |
|
2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ |
|
2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc |
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu | 3 |
2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường | 7 |
2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu |
|
2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc | 31 |
2.1.2. Sẹo vùng mặt |
|
2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5 | 11 |
2.1.2.2. Sẹo đường kính 5 cm đến | 21 |
2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10 | 31 |
2.1.3. Sẹo vùng cổ |
|
2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức | 5 |
2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức | 11 |
2.1.3.3. Ghi chú: Các đối tượng là diễn | 21 |
2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: |
|
2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% | 11 |
2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến | 16 |
2.2.3. Diện tích seo vùng Lưng - | 21 |
2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - | 26 |
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - | 31 |
2.2.6. Ghi - Nếu - Tổn thương mất núm vú ở nữ giới | 46 |
2.3. Sẹo một bên chi trên: gây |
|
2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn |
|
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 |
|
2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn - |
|
3. Rối loạn trên vùng sẹo |
|
3.1. Các vết loét, vết dò không |
|
3.1.1. Đường kính vết loét dưới | 1 |
3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5 | 3 |
3.1.3. Đường kính vết loét từ 3 | 6 |
3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 | 16 |
3.1.5. Đường kính vết loét trên | 21 |
3.2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi | 6 |
Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần |
|
4. Mảnh kim khí ở phần mềm |
|
4.1. Còn mảnh kim khí không để | 1 |
4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh |
|
5. Tổn thương móng tay, móng chân |
|
5.1. Móng tay hoặc móng chân bị |
|
5.1.1. Từ một đến ba móng | 1 |
5.1.2. Từ bốn đến năm móng | 6 |
5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng |
|
5.2.1. Từ một đến ba móng | 6 |
5.2.2. Từ bốn đến năm móng | 11 |
VIII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể | % |
1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng |
|
1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng |
|
1.2. Mất chức năng hai mắt (thị | 81 |
1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, | 87 |
1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị | 87 |
1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu | 88 |
1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp | 91 |
1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không | 95 |
2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng |
|
2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng |
|
2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình | 41 |
2.3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được | 51 |
2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, | 55 |
3. Đục nhân mắt do chấn thương |
|
3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực |
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp |
|
4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một |
|
4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo |
|
4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu | 6 |
4.1.2. Rò lệ đạo |
|
4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả | 6 |
4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả | 11 |
4.2. Khuyết xương thành hốc mắt | 11 |
4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt | 11 |
4.4. Sẹo co kéo hở mi | 11 |
5. Tổn thương chức năng thị giác |
|
5.1. Mù não chấn thương một mắt |
|
5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn |
|
5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° |
|
5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một | 6 |
5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả | 21 |
5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° |
|
5.2.2.1. Ở một bên mắt | 21 |
5.2.2.2. Ở cả hai mắt | 61 |
5.3. Ám điểm trung tâm |
|
5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt | 21 |
5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt | 41 |
5.4. Bán manh (do tổn thương ở |
|
5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức |
|
5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải | 26 |
5.4.1.2. Bán manh khác bên phía | 21 |
5.4.1.3. Bán manh khác bên phía | 61 |
5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên | 11 |
5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới | 21 |
5.4.1.6. Bán manh ngang trên | 11 |
5.4.1.7. Bán manh ngang dưới | 36 |
5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị |
|
5.5. Song thị |
|
5.5.1. Song thị ở một mắt | 11 |
5.5.2. Song thị cả hai mắt | 21 |
5.6. Rối loạn sắc giác và thích | 11 |
5.7. Sụp mi một mắt (do tổn |
|
5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc |
|
5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc |
|
5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc |
|
5.8. Dính mi cầu không còn khả |
|
5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co |
|
5.9.1. Một bên mắt | 11 |
5.9.2. Cả hai mắt | 21 |
5.10. Rung giật nhãn cầu đơn |
|
5.10.1. Rung giật ở một mắt | 6 |
5.10.2. Rung giật cả hai mắt | 11 |
5.11. Liệt một hay nhiều dây thần |
|
5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần |
|
5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào |
|
5.14. Teo dây thần kinh thị giác |
|
6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ |
|
7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị |
|
8. Tổn hại môi trường trong suốt |
|
8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị |
|
8.2. Tổ chức hóa dịch kính |
|
Ghi chú: Mục 8: Căn cứ thị lực, |
|
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN
THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
Giao
điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt
do giảm thị lực (sau khi dã được chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu
diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình
thường). 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10,4/10 ... đến sáng - tối (ST) âm tính.
Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống được coi là mù.
Thị | 10/10 8/10 | 7/10 6/10 | 5/10 | 4/10 | 3/10 | 2/10 | 1/10 | 1/20 | dưới 1/20 | ST (-) |
10/10 | 0 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 41 |
7/10 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 45 |
5/10 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 51 |
4/10 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 55 |
3/10 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 61 |
2/10 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 65 |
1/10 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 |
1/20 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 |
dưới | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 | 85 |
ST | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 65 | 71 | 81 | 85 | 87 |
IX. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và |
|
1.1. Gãy xương hàm trên; gãy | 6 |
1.2. Gẫy xương hàm trên hoặc | 21 |
1.3. Gãy cả xương hàm trên và | 16 |
1.4. Gãy cả xương hàm trên và | 31 |
1.5. Gãy xương gò má cung tiếp | 16 |
1.6. Mất một phần xương hàm trên | 31 |
1.7. Mất một phần xương hàm trên |
|
1.7.1. Cùng bên | 41 |
1.7.2. Khác bên | 51 |
1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên | 61 |
1.9. Tổn thương xương hàm, khớp |
|
1.9.1. Từ 1,5 đến 3 cm | 21 |
1.9.2. Dưới 1,5 cm | 36 |
2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn) |
|
2.1. Mất một răng |
|
2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh | 1,5 |
2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5) | 1,25 |
2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7 | 1,5 |
2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6 | 2,0 |
2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai |
|
Ghi Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính |
|
2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả | 15 |
2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất | 21 |
2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm | 31 |
3. Phần mềm |
|
Khuyết hồng lớn ở xung quanh hốc | 51 |
4. Lưỡi |
|
4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, | 6 |
4.2. Mất một nửa đến hai phần ba | 31 |
4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ | 51 |
5. Tổn thương hệ thống tuyến nước |
|
5.1. Gây hậu quả khô miệng | 21 |
5.2. Gây rò kéo dài | 26 |
X. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do | % |
1. Tai |
|
1.1. Nghe kém hai tai |
|
1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai | 6 |
1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai - | 16 |
1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai - | 21 |
1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai - quá | 26 |
1.1.5. Nghe kém trung bình hai |
|
1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt | 21 |
1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt | 26 |
1.1.6. Nghe kém trung bình một | 31 |
1.1.7. Nghe kém trung bình một | 36 |
1.1.8. Nghe kém nặng hai tai |
|
1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt | 41 |
1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt | 46 |
1.1.9. Nghe kém nặng một tai - | 51 |
1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai |
|
1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt | 61 |
1.1.10.2 Mức độ II (thiếu hụt | 71 |
1.2. Nghe kém một tai |
|
1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai | 3 |
1.2.2. Nghe kém trung bình một | 9 |
1.2.3. Nghe kém nặng một tai | 11 |
1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai | 16 |
1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo |
|
1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau |
|
1.5. Vết thương vành tai |
|
1.5.1. Mất một phần một vành tai | 5 |
1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai | 16 |
1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai | 26 |
1.6. Sẹo chít hẹp ống tai |
|
1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một | 3 |
1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai | 11 |
1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ |
|
1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây |
|
1.7. Vỡ xương đá không để lại di | 16 |
1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: |
|
2. Mũi xoang |
|
2.1. Khuyết mũi |
|
2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh | 5 |
2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ | 11 |
2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ | 21 |
2.1.4. Khuyết nửa mũi | 31 |
2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi | 41 |
2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn |
|
2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi | 6 |
2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi | 16 |
2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, | 26 |
2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai | 36 |
2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, |
|
2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức | 6 |
2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và | 26 |
2.4. Rối loạn khứu giác một bên |
|
2.4.1. Rối loạn khứu giác một bên | 6 |
2.4.2. Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% | 11 |
2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi) |
|
2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi | 16 |
2.5.2. Viêm mũi teo hai bên | 31 |
2.6. Chấn thương xoang |
|
2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang | 11 |
2.6.2. Mất một phần hay vỡ di | 16 |
2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi - | 36 |
2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng |
|
2.8. Viêm xoang sau chấn thương |
|
2.8.1. Viêm đơn xoang |
|
2.8.1.1. Một bên | 6 |
2.8.1.2 Hai bên | 11 |
2.8.2. Viêm đa xoang |
|
2.8.2.1. Một bên | 16 |
2.8 2.2. Hai bên | 26 |
2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm |
|
3. Họng |
|
3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng | 11 |
3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng | 26 |
3.3. Ăn qua ống thông dạ dày (sonde) | 71 |
3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ |
|
4. Thanh quản |
|
4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn |
|
4.1.1. Nói khó |
|
4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu | 16 |
4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng | 26 |
4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng | 41 |
4.1.2. Không nói được phải giao | 61 |
4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn |
|
4.2.1. Nói khản giọng | 11 |
4.2.2. Nói không rõ tiếng | 21 |
4.2.3. Mất tiếng | 41 |
Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm |
|
4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở |
|
4.3.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện | 21 |
4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: | 41 |
4.3.3. Khó thở nặng (khó thở | 61 |
4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn | 81 |
Những
trường hợp đặc biệt:
1.
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp
ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường
quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2.
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi
như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3.
Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mất và nay
mất nốt mát lành cùn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.
4.
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi
thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi
thường sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
5. Những
trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bồi
thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ
sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng
hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
6. Nạn
nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế
hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và
phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không
vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
PHỤ LỤC VII
BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BỒI
THƯỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ)
I.
Trường hợp chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên được
bồi thường 100 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Suy
giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên do:
a) Mù
hoặc mất hoàn toàn hai mắt.
b) Rối
loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được.
c) Hỏng
hoàn toàn chức năng nhai và nói (câm).
d) Mất
hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng
hoặc đầu gối xuống).
đ) Mất
cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc
một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn
tay và một bàn chân.
e) Mất
hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến
tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn).
g) Cắt
toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia.
2. Các
trường hợp suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên theo kết luận
của Hội đồng giám định y khoa (nếu có) hoặc tổng mức độ suy giảm khả năng lao
động theo khoản II dưới đây từ 81 % trở lên.
II.
Trường hợp suy giảm khả năng lao động dưới 81% được bồi thường 100 triệu đồng
nhân với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo bảng sau:
Mức | Tỷ |
I. CHI TRÊN |
|
1. Mất một cánh tay từ vai xuống | 75% |
2. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai | 70% |
3. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu | 65% |
4. Mất trọn một bàn tay hay năm | 60% |
5. Mất 4 ngón tay trên một bàn | 40% |
6. Mất ngón cái và ngón trỏ | 35% |
7. Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón | 30% |
8. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 35% |
9. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 30% |
10. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 35% |
11. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 30% |
12. Mất 1 ngón cái và 1 đốt bàn | 25% |
Mất 1 ngón cái | 20% |
Mất cả đốt ngoài | 10% |
Mất 1/2 đốt ngoài | 7% |
13. Mất 1 ngón, trỏ và 1 đốt bàn | 20% |
Mất 1 ngón trỏ | 18% |
Mất 2 đốt 2 và 3 | 10% |
Mất đốt 3 | 8% |
14. Mất trọn 1 ngón giữa hoặc | 18% |
Mất 1 ngón giữa hoặc 1 ngón đeo | 15% |
Mất 2 đốt 2 và 3 | 8% |
Mất đốt 3 | 4% |
15. Mất hoàn toàn 1 ngón út và | 15% |
Mất cả ngón út | 10% |
Mất 2 đốt 2 và 3 | 8% |
Mất đốt 3 | 4% |
16. Cứng khớp bả vai | 25% |
17. Cứng khớp khuỷu tay | 25% |
18. Cứng khớp cổ tay | 25% |
19. Gãy tay can lệch hoặc mất | 25% |
20. Gãy xương cánh tay ở cổ giải | 35% |
21. Gãy xương cánh tay |
|
- Can tốt, cử động bình thường | 15% |
- Can xấu, teo cơ | 25% |
22. Gãy 2 xương cẳng tay | 12% |
23. Gãy 1 xương quay hoặc trụ | 10% |
24. Khớp giả 2 xương | 25% |
25. Khớp giả 1 xương | 15% |
26. Gãy đầu dưới xương quay | 10% |
27. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | 8% |
28. Gãy xương cổ tay | 10% |
29. Gãy xương đốt bàn | 8% |
30. Gãy xương đòn |
|
- Can tốt | 8% |
- Can xấu, cứng vai | 18% |
- Có chèn ép thần kinh mũ | 30% |
31. Gãy xương bả vai |
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương | 10% |
- Gãy vỡ ngành ngang | 17% |
- Gãy vỡ phần khớp vai | 30% |
32. Gãy xương ngón tay | 3% |
II. CHI DƯỚI |
|
33. Mất 1 chân từ háng xuống | 75% |
34. Cắt cụt 1 đùi |
|
1/3 trên | 70% |
1/3 giữa hoặc dưới | 55% |
35. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống | 60% |
36. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 | 55% |
37. Mất xương sên | 35% |
38. Mất xương gót | 35% |
39. Mất đoạn xương chày, mác gây | 35% |
40. Mất đoạn xương mác | 20% |
41. Mắt mắt cá chân |
|
- Mắt cá ngoài | 10% |
- Mắt cá trong | 15% |
42. Mất cả 5 ngón chân | 45% |
43. Mất 4 ngón cả ngón cái | 38% |
44. Mất 4 ngón trừ ngón cái | 35% |
45. Mất 3 ngón, 3-4-5 | 25% |
46. Mất 3 ngón, 1-2-3 | 30% |
47. Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 20% |
48. Mất 1 ngón cái | 15% |
49. Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 10% |
50. Mất 1 đốt ngón cái | 8% |
51. Cứng khớp háng | 45% |
52. Cứng khớp gối | 30% |
53. Mất phần lớn xương bánh chè | 45% |
54. Gãy chân can lệch hoặc mất |
|
- Ít nhất 5 cm | 40% |
- Từ 3 cm đến dưới 5 cm | 35% |
55. Liệt hoàn toàn dây thần kinh | 35% |
56. Liệt hoàn toàn dây thần kinh | 25% |
57. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc |
|
- Can tốt | 20% |
- Can xấu, trục lệch, chân dạng | 30% |
58. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi |
|
- Can tốt, trục thẳng | 25% |
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo | 35% |
59. Khớp giả cả xương đùi | 45% |
60. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + | 20% |
61. Gãy xương chày | 15% |
62. Gãy đoạn mâm chày | 15% |
63. Gãy xương mác | 10% |
64. Đứt gân bánh chè | 15% |
65. Vỡ xương bánh chè (trường hợp | 10% |
66. Vỡ xương bánh chè bị cứng | 25% |
67. Đứt gân Achille (đã nối lại) | 15% |
68. Gãy xương đốt bàn | 7% |
69. Vỡ xương gót | 15% |
70. Gãy xương thuyền | 15% |
71. Gãy xương ngón chân | 4% |
72. Gãy ngành ngang xương mu | 25% |
73. Gãy ụ ngồi | 25% |
74. Gãy xương cánh chậu 1 bên | 20% |
75. Gãy xương chậu 2 bên, méo | 40% |
76. Gãy xương cùng |
|
- Không rối loạn cơ tròn | 10% |
- Có rối loạn cơ tròn | 25% |
III. CỘT SỐNG |
|
77. Cắt bỏ cung sau |
|
- Của 1 đốt sống | 35% |
- Của 2 đến 3 đốt sống trở lên | 45% |
78. Gãy xẹp thân 1 đốt sống | 30% |
79. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở | 45% |
80. Gãy võ mỏm gai hoặc mỏm bên |
|
- Của 1 đốt sống | 10% |
- Của 2 đến 3 đốt sống | 25% |
IV. SỌ NÃO |
|
81. Khuyết xương sọ (chưa có biểu |
|
- Đường kính dưới 6 cm | 25% |
- Đường kính từ 6 đến 10 cm | 40% |
- Đường kính trên 10 cm | 50% |
82. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh |
|
- Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh | 30% |
- Không nói được do tổn hại vùng | 60% |
- Mất khả năng giao dịch bằng chữ | 55% |
83. Lột da đầu toàn hộ (1 phần | 45% |
84. Vết thương sọ não hở |
|
- Xương bị nứt rạn | 40% |
- Lún xương sọ | 30% |
- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não | 50% |
85. Chấn thương sọ não kín |
|
- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt | 20% |
- Vỡ xương lan xuống nền sọ không | 30% |
- Vơ xương lan xuống nền sọ, liệt | 40% |
86. Chấn thương não |
|
- Chấn động não | 8% |
- Phù não | 40% |
- Giập não, dẹp não | 50% |
- Chảy máu khoang dưới nhện | 40% |
- Máu tụ trong sọ (ngoài màng | 30% |
V. LỒNG NGỰC |
|
87. Cắt bỏ 1 đến 2 xương sườn | 15% |
88. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở | 25% |
89. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn | 8% |
90. Gãy 1 - 2 xương sườn | 7% |
91. Gãy 3 xương sườn trở lên | 15% |
92. Gãy xương ức đơn thuần (chức | 15% |
93. Mẻ hoặc rạn xương ức | 10% |
94. Cắt toàn bộ một bên phổi | 70% |
95. Cắt nhiều thùy phổi ở 2 bên, | 65% |
96. Cắt nhiều thùy phổi ở 1 bên | 50% |
97. Cắt 1 thùy phổi | 35% |
98. Tràn dịch, khí, máu màng phổi | 5% |
99. Tràn khí, máu màng phổi (phải | 20% |
100. Tổn thương các van tim, vách | 50% |
101. Khâu màng ngoài tim: |
|
- Phẫu thuật kết quả hạn chế | 60% |
- Phẫu thuật kết quả tốt | 35% |
VI. BỤNG |
|
102. Cắt toàn bộ dạ dày | 75% |
103. Cắt đoạn dạ dày | 50% |
104. Cắt gần hết ruột non (còn | 75% |
105. Cắt đoạn ruột non | 40% |
106. Cắt toàn bộ đại tràng | 75% |
107. Cắt đoạn đại tràng | 50% |
108. Cắt bỏ gan phải đơn thuần | 70% |
109. Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 60% |
110. Cắt phân thùy gan, tùy vị | 40% |
111. Cắt bỏ túi mật | 45% |
112. Cắt bỏ lá lách | 40% |
113. Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 60% |
114. Khâu lỗ thủng dạ dày | 25% |
115. Khâu lỗ thủng ruột non | 30% |
116. Khâu lỗ thủng đại tràng | 30% |
117. Đụng rập gan, khâu gan | 35% |
118. Khâu vỏ lá lách | 25% |
119. Khâu tụy | 30% |
VII. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH |
|
120. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại | 50% |
121. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại | 70% |
122. Cắt 1 phần thận trái hoặc | 30% |
123. Chấn thương thận |
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, | 4% |
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc | 10% |
- Nặng (có đụng dập, phải can | 47% |
124. Cắt 1 phần bàng quang | 27% |
125. Mổ thông bàng quang vĩnh | 70% |
126. Khâu lỗ thủng bàng quang | 30% |
127. Mất dương vật và 2 tinh hoàn |
|
- Dưới 55 tuổi chưa có con | 70% |
- Dưới 55 tuổi có con rồi | 55% |
- Từ 55 tuổi trở lên | 35% |
128. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng |
|
- Dưới 45 tuổi chưa có con | 60% |
- Dưới 45 tuổi có con rồi | 30% |
- Từ 45 tuổi trở lên | 25% |
129. Cắt vú ở nữ |
|
Dưới 45 tuổi: |
|
- 1 bên | 20% |
- 2 bên | 45% |
Từ 45 tuổi trở lên: |
|
- 1 bên | 15% |
- 2 bên | 30% |
VIII. MẮT |
|
130. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
- Không lắp được mắt giả | 55% |
- Lắp được mắt giả | 50% |
131. Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 30% |
132. Một mắt thị lực còn từ 2/10 | 12% |
133. Một mắt thị lực còn từ 5/10 | 7% |
IX. TAI - MŨI - HỌNG |
|
134. Điếc 2 tai |
|
- Hoàn toàn không phục hồi được | 75% |
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai | 60% |
- Vừa (Nói to 1 đến 2 m còn nghe | 35% |
- Nhẹ (Nói to 2 đến 4 m còn nghe) | 15% |
135. Điếc 1 tai |
|
- Hoàn toàn không phục hồi được | 30% |
- Vừa | 15% |
- Nhẹ | 8% |
136. Mất vành tai 2 bên | 20% |
137. Mất vành tai 1 bên | 10% |
138. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp | 20% |
139. Mất mũi, biến dạng mũi | 18% |
140. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh | 20% |
X. RĂNG - HÀM - MẶT |
|
141. Mất 1 phần xương hàm trên và |
|
- Khác bên | 80% |
- Cùng bên | 70% |
142. Mất toàn bộ xương hàm trên | 70% |
143. Mất 1 phần xương hàm trên | 35% |
144. Gãy xương hàm trên và hàm | 30% |
145. Gãy xương gò má, cung tiếp | 15% |
146. Khớp hàm giả do không liền | 20% |
147. Mất răng: |
|
- Trên 8 cái không lắp được răng | 30% |
- Từ 5 đến 7 răng | 15% |
- Từ 3 đến 4 răng | 8% |
- Từ 1 đến 2 răng | 5% |
148. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi | 75% |
149. Mất 2/3 lưỡi lừ đầu lưỡi | 50% |
150. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến | 15% |
151. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới | 10% |
XI. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG |
|
152. Vết thương phần mềm (VTPM) | 12% |
153. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng | 35% |
154. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm | 40% |
155. VTPM khuyết hổng lớn ở chung | 50% |
156. Mất 1 phần hàm ếch làm thông | 20% |
157. Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
- Diện tích dưới 5 cm | 5% |
- Diện tích từ 5 đến 15% | 10% |
- Diện tích trên 15% | 15% |
158. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ |
|
- Diện tích dưới 5% | 20% |
- Diện tích từ 5 đến 15% | 35% |
- Diện tích trên 15% | 60% |
Những
trường hợp đặc biệt:
1.
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp
ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường
quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2.
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi
như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trong
trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người lao động chỉ có một mắt và nay mất
nốt mắt lành còn lại thì được coi là suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn trên
81%.
4.
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi
thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi
thường sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
5. Những
trường hợp suy giảm khả năng lao động không được liệt kê trong Bảng trả tiền
bồi thường bảo hiểm này sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính
nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng trả tiền bồi thường
bảo hiểm. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không xác định được tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động, việc bồi thường sẽ được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám
định y khoa.
6.
Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ suy giảm khả năng lao động quy định tại
Phụ lục này và kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì lấy theo tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động lớn hơn.
PHỤ LỤC VIII
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..... ngày.... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị
định số ..../2023/NĐ-CP ngày / /2023 của Chính phủ quy
định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Đề nghị
Bộ Tài chính chấp thuận cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thành lập Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
- Tên tổ
chức được thành lập:
- Địa
chỉ:
- Nội
dung hoạt động:
Hiệp hội
bảo hiểm Việt Nam sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm
về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| CHỦ |
PHỤ LỤC IX
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..... ngày.... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cản cứ
Nghị định số ..../2023/NĐ-CP ngày / /2023 của Chính phủ
quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Đề nghị
Bộ Tài chính chấp Thuận cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được thay
đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
- Tên
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới cũ:
- Tên
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới mới:
- Lý do
thay đổi:
Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết
chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và
hồ sơ kèm theo.
| CHỦ |
PHỤ LỤC X
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
STT | Mẫu | Tên |
1 | Mẫu | Báo cáo về tình hình thực hiện |
2 | Mẫu | Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo |
3 | Mẫu | Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo |
4 | Mẫu | Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo |
Mẫu số 1
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...
Kỳ báo
cáo: Năm ...
Số
lượng xe
Phí
bảo hiểm (triệu đồng)
Số
vụ tai nạn
Số
người chết (người)
Số
tiền bồi thường (triệu đồng)Số tiền bồi thường (triệu đồng)Số
tiền bồi thường (triệu đồng)
Về
người
Về
tài sản
Tổng
cộng
STT | Loại | Số | Phí bảo hiểm (triệu đồng) | Số vụ tai nạn | Số người chết (người) | Số tiền bồi thường (triệu đồng) | ||||||||||||||||
Về người | ||||||||||||||||||||||
Về tài sản | ||||||||||||||||||||||
Đầu kỳ | ||||||||||||||||||||||
Cuối | Đầu | Cuối | Đầu | Cuối | Đầu | Cuối | Đầu | Cuối | Đầu | Cuối | ||||||||||||
I | Xe mô tô 2 bánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
II | Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
III | Xe ô tô không kinh doanh vận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
IV | Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
V | Xe ô tô chở hàng (Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
VI | Xe khác (Chi tiết từng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., |
Mẫu số 2
BÁO CÁO DOANH THU, BỒI
THƯỜNG
BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...
Kỳ báo
cáo: Năm ...
Phí
bảo hiểm
(triệu đồng)
Bồi
thường bảo hiểm
(triệu đồng)
STT | Danh | Số | Phí | Bồi thường bảo hiểm (triệu đồng) | Số vụ tổn thất | Tổng | ||||
Phí | Phí | Bồi | Bồi | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
(*)
Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo theo danh mục cơ sở nêu tại khoản 1 Mục I Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của Chính
phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., |
Mẫu số 3
BÁO CÁO DOANH THU, BỒI
THƯỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC
CÔNG TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...
Kỳ báo
cáo: Năm ...
Phí
bảo hiểm
(triệu đồng)
Bồi
thường bảo hiểm
(triệu đồng)
Tổng
cộng
STT | Công | Số | Phí | Bồi thường bảo hiểm (triệu đồng) | Số vụ tổn thất | Tổng | |||||
Phí | Phí | Bồi | Bồi | ||||||||
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
| |||
1.1 | Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
| |||
1.2 | Công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
| |||
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
| |||
2.1 | Công trình sản xuất vật liệu, sản |
|
|
|
|
|
|
| |||
2.2 | .... |
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Tổng |
|
|
|
|
|
| |||||
(*)
Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo chi tiết theo loại công trình xây dựng nêu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của
Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., |
Mẫu số 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU,
NỘP
TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Tên
doanh nghiệp bảo hiểm: ...
Kỳ báo
cáo: 6 tháng đầu năm..../năm...
STT | Chỉ | Số |
1 | Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt |
|
2 | Số tiền phải nộp từ bảo hiểm |
|
3 | Số tiền đã nộp 6 tháng đầu năm |
|
4 | Số tiền đã nộp 6 tháng cuối năm |
|
5 | Số tiền đã nộp cả năm |
|
6 | Số tiền còn phải nộp trong năm |
|
Chúng
tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ..., |
Nhận xét
Đăng nhận xét