Hướng dẫn thủ tục chuyển vùng xe máy ô tô chính chủ 2023


chuyển vùng xe máy ô tô chính chủ
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển vùng xe máy, ô tô chính chủ gồm các bước chuẩn bị giấy tờ, tài liệu, tiến hành thủ tục tại cổng dịch vụ công và cơ quan công an cũng như các khoản lệ phí cần nộp theo quy định mới nhất.

Chuyển vùng xe chính chủ là gì?

Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 quy định

Điều 13. Trường hợp đăng ký sang tên, di chuyển xe

1. Khi chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là di chuyển nguyên chủ), chủ xe (là tổ chức, cá nhân) phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó.

Như vậy, chuyển vùng xe chính chủ là việc chủ xe (đứng tên trên giấy đăng ký xe) chuyển sang nơi cư trú, làm việc tại tỉnh, thành khác với tỉnh, thành trong giấy đăng ký xe và chủ xe phải làm thủ tục thu hồi hồ sơ tại cơ quan công an nơi quản lý hồ sơ, sau đó làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan công an nơi đến.

Thủ tục chuyển vùng xe chính chủ

Khi chuyển vùng xe máy ô tô chính chủ (tức đăng ký di chuyển xe nguyên chủ), chủ xe phải làm 2 thủ tục sau đây:

  1. Bước 1: Làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe.
  2. Bước 2: Đăng ký sang tên, di chuyển xe tại cơ quan đăng ký xe.


Bước 1. Thủ tục thu hồi


1. Chủ xe chuẩn bị hồ sơ thu hồi gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (kê khai trực tuyến);
  • Giấy tờ của chủ xe;
  • 02 bản chà số máy, số khung xe;
  • Chứng nhận đăng ký xe;
  • Nếu xe có biển đăng ký là loại 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển số (5 số thì khỏi nộp).

2. Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi đã chuẩn bị nêu trên cho cơ quan đang quản lý hồ sơ xe và nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận thu hồi.

3. Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai trên bản chà số máy, số khung xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.

4. Thời hạn giải quyết thủ tục thu hồi: trong vòng 1 ngày làm việc.

5. Lệ phí: Miễn phí

Bước 2. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe


1. Chủ xe chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Giấy khai đăng ký xe (kê khai trực tuyến);
  • Giấy tờ của chủ xe;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ;
  • Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
2. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe, đưa xe đến cơ quan công an cần đăng ký xe, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe đã chuẩn bị ở trên cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe để họ trực tiếp kiểm tra xe và các thủ tục, hồ sơ đã nộp.

3. Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ, chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe và nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận giấy đăng ký xe tại nhà thì đăng ký với đơn vị dịch vụ chuyển phát.

Chủ xe được giữ lại biển số định danh (biển 05 số), trường hợp biển số cũ là biển 3 hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển số định danh 5 số.

4. Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6.

5. Thời hạn nhận giấy giấy chứng nhận đăng ký xe: Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 2 ngày làm việc (ghi rõ trong giấy hẹn).

Nếu mất chứng nhận đăng ký xe, thời gian xác minh là 30 ngày, trước khi cấp giấy.

6. Lệ phí: Xem bảng bên dưới

Giấy tờ của chủ xe khi làm các thủ tục chuyển vùng xe là gì

1. Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

Đối với quân đội công an: Xuất trình chứng minh Công an/Quân đội hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy).

2. Chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

3. Chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;

Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tùy thân.

4. Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe như nêu trên, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Chứng từ lệ phí trước bạ khi làm thủ tục chuyển vùng gồm những loại nào?


- Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế;

- Trường hợp xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định (Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật)

- Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.





Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số khi chuyển vùng xe




- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.



- Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:



(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)














Loại xe


KV 1

(HN, TP HCM)


KV2

(Tp thuộc TƯ khác, Tp, thị xã thuộc tỉnh)


KV3

(khu vực khác trừ KV1, KV2)


Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở khách


2 - 20 triệu


1 triệu


200.000


Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)


+ Từ 15 triệu trở xuống


500.000 - 1 triệu


200.000


50.000


+ Trên 15 đến 40 triệu


1 - 2 triệu


400.000


50.000


+ Trên 40 triệu


2 - 4 triệu


800.000


50.000


+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật


50.000


50.000


50.000




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng lương sĩ quan quân đội công an 2023-2024 (phần 2)

Hướng dẫn thủ tục đổi Giấy phép lái xe mới nhất 2023

Download 4 game trò chơi Đường lên đỉnh Olympia PowerPoint