Bảng lương, bậc lương, hệ số lương, mã ngạch kỹ sư từ 01/7/2023

Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kỹ sư
Mức lương của kỹ sư hiện nay trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước và mức lương kỹ sư làm việc trong các loại hình doanh nghiệp tư nhân sẽ có sự khác nhau tùy theo chức danh nghề nghiệp, vị trí công việc là viên chức hay người lao động thông qua sự thỏa thuận với công ty.

I. Bảng lương của kỹ sư là viên chức

Kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước được gọi là viên chức, có ngạch là kỹ sư và được xếp theo 4 hạng là Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05; Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06; Kỹ sư, mã ngạch: V.05.02.07; Kỹ thuật viên, mã ngạch: V.05.02.08.

Sau đây là bảng lương, có kèm theo hệ số, bậc lương và mã ngạch của viên chức là Kỹ sư tính từ ngày 01/7/2023 dựa trên mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (tăng khoảng 20,8% so với thời điểm trước đó) và bảng lương cũ áp dụng đến ngày 30/6/2023 để đối chiếu. Nếu thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thì mức lương của viên chức kỹ sư sẽ được áp dụng theo bảng lương khác và dự kiến sẽ còn tăng mạnh hơn.


Bảng lương kỹ sư tính từ ngày 01/7/2023:

Hạng Kỹ sư cao cấp có 7 bậc, hạng kỹ sư chính có 8 bậc, hạng kỹ sư có 9 bậc và hạng kỹ thuật viên có 12 bậc. Tương ứng với từng bậc sẽ có hệ số lương. Mức lương kỹ sư là viên chức sẽ được tính theo công thức: Mức lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]

Cụ thể như sau:

Bậc
1

Bậc
2

Bậc
3

Bậc
4

Bậc
5

Bậc
6

Bậc
7

Bậc
8

Bậc
9

Bậc
10

Bậc
11

Bậc
12

Kỹ sư cao cấp (hạng I), mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1)

Hệ số lương

6.20

6.56

6.92

7.28

7.64

8.00

VK 5%

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

Kỹ sư chính (hạng II), mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1)

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

VK 5%

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

Kỹ sư (hạng III), mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1)

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

VK 5%

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

Kỹ thuật viên (Hạng IV), mã ngạch: V.05.02.08 (Viên chức loại B)

Hệ số lương

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

3.708.000

4.068.000

4.428.000

4.788.000

5.148.000

5.508.000

5.868.000

6.228.000

6.588.000

6.948.000

7.308.000


Chú thích: VK: Vượt khung

Bảng lương kỹ sư tính đến ngày 30/6/2023:






















































































































































Bậc

1



Bậc

2



Bậc

3



Bậc

4



Bậc

5



Bậc

6



Bậc

7



Bậc

8



Bậc

9



Bậc

10



Bậc

11



Bậc

12



Kỹ sư cao cấp (hạng I), mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1)



Hệ số lương



6.20



6.56



6.92



7.28



7.64



8.00



VK 5%



Mức lương


(áp dụng mức 1.490.000đ)



9.238.000



9.774.400



10.310.800



10.847.200



11.383.600



11.920.000



Kỹ sư chính (hạng II), mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1)



Hệ số lương



4.40



4.74



5.08



5.42



5.76



6.10



6.44



6.78



VK 5%



Mức lương


(áp dụng mức 1.490.000đ)



6.556.000



7.062.600



7.569.200



8.075.800



8.582.400



9.089.000



9.595.600



10.102.200



Kỹ sư (hạng III), mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1)



Hệ số lương



2.34



2.67



3.00



3.33



3.66



3.99



4.32



4.65



4.98



VK 5%



Mức lương


(áp dụng mức 1.490.000đ)



3.486.600



3.978.300



4.470.000



4.961.700



5.453.400



5.945.100



6.436.800



6.928.500



7.420.200



Kỹ thuật viên (Hạng IV), mã ngạch: V.05.02.08 (Viên chức loại B)



Hệ số lương



2.06



2.26



2.46



2.66



2.86



3.06



3.26



3.46



3.66



3.86



4.06



Mức lương


(áp dụng mức 1.490.000đ)



3.069.400



3.367.400



3.665.400



3.963.400



4.261.400



4.559.400



4.857.400



5.155.400



5.453.400



5.751.400



6.049.400



Chú thích: VK: Vượt khung

Một số lưu ý về bảng lương của kỹ sư

- Ngạch bậc kỹ sư áp dụng cho người tốt nghiệp đại học (chuyên ngành đào tạo chuyên sâu) hoặc cao đẳng (theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư thực hành) (còn gọi là cử nhân kỹ sư)

- Bảng lương kỹ sư nêu trên căn cứ từ Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Kỹ sư mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc lương như sau:
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08), bậc 2, hệ số lương 2,06, tương ứng với mức lương 3.069.400 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 2 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ đại học, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 1/8, hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 3.486.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 2/8). Sau 3 năm tiếp tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 2/8, hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 3.978.300 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 3/8). 3 năm tiếp thì được tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ tiến sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 3, hệ số lương 3,00, tương ứng với mức lương 4.470.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.

Trên đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở áp dụng cho các kỹ sư làm việc tại các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước (được xếp hạng là viên chức). Tổng thu nhập thực tế hàng tháng của kỹ sư (mức lương thực nhận) sẽ được tính theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và không thấp hơn mức lương cơ bản nói trên.

- Về nâng bậc lương (quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động):

  • Hạng Kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp (chức danh viên chức loại A3, A2, A1): sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương;
  • Hạng kỹ thuật viên (chức danh viên chức loại B): sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.

-  Thường chỉ có những viên chức làm việc ở trong các Tổng công ty hoặc các Bộ thuộc Chính phủ mới có chức danh Kỹ sư cao cấp

II. Mức lương của kỹ sư là người lao động

Khác với kỹ sư làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kỹ sư là người lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác (DNTN, công ty TNHH...) được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp. Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).

1. Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư

Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư trong doanh nghiệp ngoài nhà nước (áp dụng kể từ ngày 01/07/2022 theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP), cụ thể như sau:

































Vùng



Mức lương tối thiểu theo tháng



Mức lương tối thiểu của kỹ sư (thêm 7%)



Ghi chú



Vùng


I



4.680.000 đồng/tháng



4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng



Vùng I: thành phố, quận,
huyện, thị xã có kinh tế phát triển



Vùng


II



4.160.000 đồng/tháng



4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng



Vùng II: các huyện, tỉnh,
thành phố có kinh tế tương đối phát triển



Vùng


III



3.640.000 đồng/tháng



3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng



Vùng III: các quận, huyện, thị
xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II



Vùng


IV



3.250.000

đồng/tháng



3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng



Vùng IV: các huyện, thị xã
có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn


2. Mức lương tối thiểu của kỹ sư tính theo giờ






































Vùng



Mức lương tối thiểu
theo giờ



Mức lương tối thiểu
theo tháng



Mức lương tối thiểu
của kỹ sư (thêm 7%)



Ghi chú



Vùng


I



22.500 đồng/giờ



22.500 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.680.000
đồng



 


4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng



Vùng I: thành
phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển



Vùng


II



20.000 đồng/giờ



20.000 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.160.000
đồng



4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng



Vùng II: các
huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển



Vùng


III



17.500 đồng/giờ



17.500 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.640.000
đồng



3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng



Vùng III: các
quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II



Vùng


IV



15.600 đồng/giờ



15.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc



3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng



Vùng IV: các
huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn


- Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại phần Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

- Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.

Căn cứ pháp lý việc xếp hạng, xếp lương kỹ sư:

Minh Hùng (Tổng hợp)

Tham khảo thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng lương sĩ quan quân đội công an 2023-2024 (phần 2)

Phần mềm sát hạch lái xe 600 câu GPLX | Cài đặt và sử dụng

Hướng dẫn thủ tục đổi Giấy phép lái xe mới nhất 2023