Chế độ phụ cấp của cán bộ công chức xã, phường từ 01/7/2023

phụ cấp cán bộ công chức phường xã
Theo quy định hiện hành, cán bộ, công chức xã, phường ngoài việc hưởng mức lương theo bảng lương (tham khảo TẠI ĐÂY) còn được hưởng thêm các loại phụ cấp.

Các loại phụ cấp dành cho cán bộ, công chức cấp xã, phường bao gồm: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp lương khác.

Sau đây là thống kê chi tiết các loại phụ cấp, hệ số và mức tiền cụ thể được hưởng (được tính dựa theo mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng, áp dụng từ ngày 01/7/2023):





1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo














































STT


Chức danh


Hệ số


Mức hưởng (VNĐ)


Điều kiện hưởng


Từ nay đến 30/6/2023


Từ 01/7/2023


1


 Bí thư đảng ủy


0,30


447.000


540.000


Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên đã được xếp lương theo
ngạch, bậc công chức hành chính.


2


- Phó Bí thư đảng ủy


- Chủ tịch HĐND


- Chủ tịch UBND


0,25


372.500


450.000


3


- Chủ tịch UBMTTQ


- Phó Chủ tịch HĐND


- Phó Chủ tịch UBND


0,2


298.000


360.000


4


- Bí thư Đoàn Thanh niên


- Chủ tịch Hội Phụ nữ


- Chủ tịch Hội Nông dân


- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh


0,15


223.500


270.000







Căn cứ pháp lý:





2. Phụ cấp thâm niên vượt khung


- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại A0, A1 (Trình độ Cao đẳng, Đại học) thì:



Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại B (trình độ trung cấp) thì:



Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.


- Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.



3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh 

- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND cấp huyện giao theo quy định thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

- Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.















Loại phụ cấp

Mức hưởng phụ cấp


Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

50% mức lương (bậc 1) +  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm







(Căn cứ Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, Khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

4. Các khoản phụ cấp lương dành cho cán bộ cấp xã hưu trí


Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm (trình độ sơ cấp) và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm. (Khoản 2 Điều 2  Nghị định 34/2019/NĐ-CP)

5. Các loại phụ cấp cho cán bộ, công chức xã, phường xã bị bãi bỏ từ ngày 25/6/2019

Cán bộ cấp xã thuộc xã loại 1 và 2 được hưởng phụ cấp tính theo % trên mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chênh lệch bảo lưu (nếu có); cụ thể:
- Cán bộ cấp xã loại 1 hưởng mức phụ cấp 10%;
- Cán bộ cấp xã loại 2 hưởng mức phụ cấp 5%.

Căn cứ pháp lý: Điều 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH; Khoản 2 Điều 3 Nghị định 34/2019/NĐ-CP


Minh Hùng (Tổng hợp)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng lương sĩ quan quân đội công an 2023-2024 (phần 2)

Hướng dẫn thủ tục đổi Giấy phép lái xe mới nhất 2023

Download 4 game trò chơi Đường lên đỉnh Olympia PowerPoint